ĐÁP ÁN VIOLIMPIC VÒNG 7 LỚP 4
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bẩy |
Ngày 09/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐÁP ÁN VIOLIMPIC VÒNG 7 LỚP 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
VnDoc.com Trắc nghiệm Tiểu Học Lớp 4
Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 7 năm 2015-2016
Mã số: 01964
Trong thời gian: 30 phút
Đã có 42 bạn thử
Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 7 năm 2015-2016
Violympic là một cuộc thi giải Toán trên mạng dành cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở được tổ chức hàng năm. Cuộc thi Violympic năm 2015-2016 đã đi đến vòng thứ 7. Mời các em học sinh tham khảo Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 7 năm 2015-2016 để thử sức mình và ôn tập, chuẩn bị cho vòng 8 của cuộc thi nhé!
Top of Form
Bài 1: Vượt chướng ngại vật
Câu 1.1: Tính: 1281982 - 3745 x 9 = .............
Câu 1.2:
Tính: (16653 - 2753) : 10 = ...............
Câu 1.3:
Một chiếc bàn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 30cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là: ................. cm2.
Câu 1.4:
Tính: 100 - 99 + 98 - 97 + 96 - 95 + 94 - 93 + 92 - 91 + 90. Kết quả là: .................
Câu 1.5:
Cửa hàng nhập về 3456kg gạo tẻ, số gạo tẻ nhập về gấp 4 lần số gạo nếp. Tổng số gạo tẻ và gạo nếp cửa hàng nhập về là: .................... kg.
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2.1: 29 x 1000 = ...............
Câu 2.2:
305 x 1000 = ..............
Câu 2.3:
20 yến = .................. kg.
Câu 2.4:
35000 : 1000 = .................
Câu 2.5:
1500 yến = .............. tấn.
Câu 2.6:
95000kg = ................ tạ.
Câu 2.7:
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, biết chiều rộng hình chữ nhật là 9m. Diện tích hình chữ nhật đó là: .................. m2.
Câu 2.8:
Tổng hai số là 568. Tìm số lớn biết rằng khi xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn thì ta được số bé. Trả lời: Số lớn là: .............
Câu 2.9:
Một cửa hàng gạo trong hai ngày bán được 5680kg gạo, biết số gạo ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 46kg. Tính số gạo bán trong ngày thứ nhất. Trả lời: Số gạo bán trong ngày thứ nhất là: .................... kg
Câu 2.10:
Tổng hai số là 568. Tìm số lớn biết rằng khi xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì ta được số bé. Trả lời: Số lớn là: ................
Bài 1: Vượt chướng ngại vật
Câu 1.1: Tính: 1281982 - 3745 x 9 = .............
12482777
12 482 777
Câu 1.2:
Tính: (16653 - 2753) : 10 = ...............
1390
1 390
Câu 1.3:
Một chiếc bàn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 30cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là: ................. cm2.
2700
2 700
2700cm2
2700 cm2
Câu 1.4:
Tính: 100 - 99 + 98 - 97 + 96 - 95 + 94 - 93 + 92 - 91 + 90. Kết quả là: .................
95
Câu 1.5:
Cửa hàng nhập về 3456kg gạo tẻ, số gạo tẻ nhập về gấp 4 lần số gạo nếp. Tổng số gạo tẻ và gạo nếp cửa hàng nhập về là: .................... kg.
4320
4320kg
4320 kg
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2.1: 29 x 1000 = ...............
29000
29 000
Câu 2.2:
305 x 1000 = ..............
305 000
305000
Câu 2.3:
20 yến = .................. kg.
200
200kg
Câu 2.4:
35000 : 1000 = .................
35
Câu 2.5:
1500 yến = .............. tấn.
15
15 tấn
Câu 2.6:
95000kg = ................ tạ.
950
950 tạ
Câu 2.7:
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, biết chiều rộng hình chữ nhật là 9m. Diện tích hình chữ nhật đó là: ..................
Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 7 năm 2015-2016
Mã số: 01964
Trong thời gian: 30 phút
Đã có 42 bạn thử
Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 7 năm 2015-2016
Violympic là một cuộc thi giải Toán trên mạng dành cho học sinh tiểu học và trung học cơ sở được tổ chức hàng năm. Cuộc thi Violympic năm 2015-2016 đã đi đến vòng thứ 7. Mời các em học sinh tham khảo Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 7 năm 2015-2016 để thử sức mình và ôn tập, chuẩn bị cho vòng 8 của cuộc thi nhé!
Top of Form
Bài 1: Vượt chướng ngại vật
Câu 1.1: Tính: 1281982 - 3745 x 9 = .............
Câu 1.2:
Tính: (16653 - 2753) : 10 = ...............
Câu 1.3:
Một chiếc bàn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 30cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là: ................. cm2.
Câu 1.4:
Tính: 100 - 99 + 98 - 97 + 96 - 95 + 94 - 93 + 92 - 91 + 90. Kết quả là: .................
Câu 1.5:
Cửa hàng nhập về 3456kg gạo tẻ, số gạo tẻ nhập về gấp 4 lần số gạo nếp. Tổng số gạo tẻ và gạo nếp cửa hàng nhập về là: .................... kg.
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2.1: 29 x 1000 = ...............
Câu 2.2:
305 x 1000 = ..............
Câu 2.3:
20 yến = .................. kg.
Câu 2.4:
35000 : 1000 = .................
Câu 2.5:
1500 yến = .............. tấn.
Câu 2.6:
95000kg = ................ tạ.
Câu 2.7:
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, biết chiều rộng hình chữ nhật là 9m. Diện tích hình chữ nhật đó là: .................. m2.
Câu 2.8:
Tổng hai số là 568. Tìm số lớn biết rằng khi xóa chữ số 5 ở hàng trăm của số lớn thì ta được số bé. Trả lời: Số lớn là: .............
Câu 2.9:
Một cửa hàng gạo trong hai ngày bán được 5680kg gạo, biết số gạo ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất 46kg. Tính số gạo bán trong ngày thứ nhất. Trả lời: Số gạo bán trong ngày thứ nhất là: .................... kg
Câu 2.10:
Tổng hai số là 568. Tìm số lớn biết rằng khi xóa chữ số 4 ở hàng trăm của số lớn thì ta được số bé. Trả lời: Số lớn là: ................
Bài 1: Vượt chướng ngại vật
Câu 1.1: Tính: 1281982 - 3745 x 9 = .............
12482777
12 482 777
Câu 1.2:
Tính: (16653 - 2753) : 10 = ...............
1390
1 390
Câu 1.3:
Một chiếc bàn hình chữ nhật có chiều rộng bằng 30cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Vậy diện tích của hình chữ nhật đó là: ................. cm2.
2700
2 700
2700cm2
2700 cm2
Câu 1.4:
Tính: 100 - 99 + 98 - 97 + 96 - 95 + 94 - 93 + 92 - 91 + 90. Kết quả là: .................
95
Câu 1.5:
Cửa hàng nhập về 3456kg gạo tẻ, số gạo tẻ nhập về gấp 4 lần số gạo nếp. Tổng số gạo tẻ và gạo nếp cửa hàng nhập về là: .................... kg.
4320
4320kg
4320 kg
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
Câu 2.1: 29 x 1000 = ...............
29000
29 000
Câu 2.2:
305 x 1000 = ..............
305 000
305000
Câu 2.3:
20 yến = .................. kg.
200
200kg
Câu 2.4:
35000 : 1000 = .................
35
Câu 2.5:
1500 yến = .............. tấn.
15
15 tấn
Câu 2.6:
95000kg = ................ tạ.
950
950 tạ
Câu 2.7:
Một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, biết chiều rộng hình chữ nhật là 9m. Diện tích hình chữ nhật đó là: ..................
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bẩy
Dung lượng: 98,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)