Đáp án vào 10 Hưng Yên
Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: Đáp án vào 10 Hưng Yên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Sở giáo dục và đào tạo Hưng yên
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN Đề tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên năm học 2007 - 20008
Môn: Hóa học
Thời gian : 150 phút ( Không kể giao đề )
Ngày thi : 18 tháng 7 năm 2007
Phần trắc nghiệm khách quan (5.0đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đáp án
A
B
C
A
D
C
C
D
D
C
C
D
B
Câu
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Đáp án
C
C
B
D
A
B
B
C
A
A
Phần Tự Luận. ( 5.0 điểm )
Câu I: (0,2 điểm)
1.(0,5đ) Có thể tạo ra 6 muối trung hòa: FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)2, Na2SO4, Na2SO3 .
Chú ý:
Có thể tạo ra các chất theo các phương trình khác nhau.
Học sinh phải viết đầy đủ các phương trình phản ứng ( ghi điều kiện, nếu có)
Xác định đuợc : (0,75đ)
X1 : CuSO4 ; X3 : Na2SO4 X5 : CuO
X2 : Cu(OH)2 ; X4 : NaOH ; X6 : CuCl2
Chú ý:
Học sinh phải viết đầy đủ các phương trình phản ứng theo sơ đồ phản ứng.
Học sinh có thể chọn chất khác nhưng phù hợp với sơ đồ để ra và viết đủ phưong trình phản ứng ( vẫn cho điểm tối đa )
Có thể tách các chất theo sơ đồ sau: (0,75đ)
Chú ý:
Học sinh có thể tách theo các cách khác nhau.
Học sinh phải nêu rõ cách tách từng chất và viết đầy đủ các phương trình phản ứng minh họa.
Câu II: (2.0đ)
Có thể chọn các chất sau: (0,5đ)
X1 : ( -C6H10O5 -) (tinh bột hoặc xenlulozơ) X3 : C2H5OH
X4 : C6H12O6 ( glucôzơ) X5 : (CH3COO)2Ca X6 : CH3COONa
Chú ý:
Có thể chọn các chất khác nhau vậy các phương trình phản ứng viết khác nhau.
Học sinh phải viết đầy đủ các phương trình phản ứng ( ghi rõ điều kiện, nếu có )
Các phương trình phản ứng: (0,5đ)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H2 + H2O CH3CHO
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
( glucôzơ) (fructôzơ)
(6) ( -C6H10O5 -) + nH2O nC6H12O6
(7) R(COO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + RCOOH
3. a) (0,5đ) Gọi số mol của CmH2m trong một mol hỗn hợp A là x thì số mol của C2H4 là (1-x).
PTPƯ : C2H4 + 3H2O 2CO2 + 2H2O
CmH2m + mCO2 + mH2O
Ta có:
Vậy m = 4 . Công thức của CmH2m là C4H8
x = 0,476
b) (0,5đ) - % khối lượng C4H8 = 64,5%
- % khối lượng C2H4 = 35,5%
Câu III: (1điểm)
1. Các phương trình phản ứng : (0,5đ)
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + H2O + CO2 (1)
RCO3 + H2SO4 RSO4 + H2O + CO2 (2)
Xác định được số mol CO2 = 0,2 mol ; mSO42- = 19,2 g > 12 g muối khan
Trong A chỉ có thể chứa chất tan MgSO4 (0,1mol) còn RSO4 phản ứng hết ở (1) và (2). Số mol H2SO4 = số mol CO2 = 0,2 mol
Nồng độ dung dịch H2SO4 =
(0,5đ) Từ (1) và (2) có : số mol MgSO4 + số mol RSO4 = số mol CO2 = 0,2 mol
Số mol RSO4 = 0,1 mol
+ Nung B(RSO4, MgCO3, RCO3) tới khối lượng không đổi:
MgCO3 MgO + CO2 (3)
RCO3 RO + CO2 (4)
Tính được khối lượng của D = 88,5 gam.
Chú ý:
Có thể giải theo các cách khác nhau để đưa đến các kết quả đúng.
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐÁP ÁN Đề tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên năm học 2007 - 20008
Môn: Hóa học
Thời gian : 150 phút ( Không kể giao đề )
Ngày thi : 18 tháng 7 năm 2007
Phần trắc nghiệm khách quan (5.0đ)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,2 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đáp án
A
B
C
A
D
C
C
D
D
C
C
D
B
Câu
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Đáp án
C
C
B
D
A
B
B
C
A
A
Phần Tự Luận. ( 5.0 điểm )
Câu I: (0,2 điểm)
1.(0,5đ) Có thể tạo ra 6 muối trung hòa: FeCl2, FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)2, Na2SO4, Na2SO3 .
Chú ý:
Có thể tạo ra các chất theo các phương trình khác nhau.
Học sinh phải viết đầy đủ các phương trình phản ứng ( ghi điều kiện, nếu có)
Xác định đuợc : (0,75đ)
X1 : CuSO4 ; X3 : Na2SO4 X5 : CuO
X2 : Cu(OH)2 ; X4 : NaOH ; X6 : CuCl2
Chú ý:
Học sinh phải viết đầy đủ các phương trình phản ứng theo sơ đồ phản ứng.
Học sinh có thể chọn chất khác nhưng phù hợp với sơ đồ để ra và viết đủ phưong trình phản ứng ( vẫn cho điểm tối đa )
Có thể tách các chất theo sơ đồ sau: (0,75đ)
Chú ý:
Học sinh có thể tách theo các cách khác nhau.
Học sinh phải nêu rõ cách tách từng chất và viết đầy đủ các phương trình phản ứng minh họa.
Câu II: (2.0đ)
Có thể chọn các chất sau: (0,5đ)
X1 : ( -C6H10O5 -) (tinh bột hoặc xenlulozơ) X3 : C2H5OH
X4 : C6H12O6 ( glucôzơ) X5 : (CH3COO)2Ca X6 : CH3COONa
Chú ý:
Có thể chọn các chất khác nhau vậy các phương trình phản ứng viết khác nhau.
Học sinh phải viết đầy đủ các phương trình phản ứng ( ghi rõ điều kiện, nếu có )
Các phương trình phản ứng: (0,5đ)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
C2H4 + H2O C2H5OH
C2H2 + H2O CH3CHO
C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
( glucôzơ) (fructôzơ)
(6) ( -C6H10O5 -) + nH2O nC6H12O6
(7) R(COO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3 + RCOOH
3. a) (0,5đ) Gọi số mol của CmH2m trong một mol hỗn hợp A là x thì số mol của C2H4 là (1-x).
PTPƯ : C2H4 + 3H2O 2CO2 + 2H2O
CmH2m + mCO2 + mH2O
Ta có:
Vậy m = 4 . Công thức của CmH2m là C4H8
x = 0,476
b) (0,5đ) - % khối lượng C4H8 = 64,5%
- % khối lượng C2H4 = 35,5%
Câu III: (1điểm)
1. Các phương trình phản ứng : (0,5đ)
MgCO3 + H2SO4 MgSO4 + H2O + CO2 (1)
RCO3 + H2SO4 RSO4 + H2O + CO2 (2)
Xác định được số mol CO2 = 0,2 mol ; mSO42- = 19,2 g > 12 g muối khan
Trong A chỉ có thể chứa chất tan MgSO4 (0,1mol) còn RSO4 phản ứng hết ở (1) và (2). Số mol H2SO4 = số mol CO2 = 0,2 mol
Nồng độ dung dịch H2SO4 =
(0,5đ) Từ (1) và (2) có : số mol MgSO4 + số mol RSO4 = số mol CO2 = 0,2 mol
Số mol RSO4 = 0,1 mol
+ Nung B(RSO4, MgCO3, RCO3) tới khối lượng không đổi:
MgCO3 MgO + CO2 (3)
RCO3 RO + CO2 (4)
Tính được khối lượng của D = 88,5 gam.
Chú ý:
Có thể giải theo các cách khác nhau để đưa đến các kết quả đúng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: 316,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)