Đáp án và đề thi KHI môn Vật lí 8 - năm học 2010 -2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Tường |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đáp án và đề thi KHI môn Vật lí 8 - năm học 2010 -2011 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng GD - ĐT trực ninh
Trường thcs trực bình
Họ và tên
Lớp 8………………………………………………
Đề kiểm tra học kì I
Môn: Vật lí 8
Năm học 2010-2011.
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A/ Phần trắc nghiệm: (5đ).
Câu 1: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Acsimét B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát
C. Trọng lực D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét
Câu 2: Công thức tính áp suất chất lỏng là:
A. B. p = d.V C. p= d.h D.
Câu 3: Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Câu 4: Đơn vị đo áp suất là:
A. N/m2 B. N/m3 C. kg/m3 D. N
Câu 5: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt
Viên bi lăn trên cát B. Bánh xe đạp chạy trên đường
C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động D. Khi viết phấn trên bảng
Câu 6: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 7: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát B. trọng lực C. quán tính D. đàn hồi
Câu 8: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
B. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
C. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
D. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
Câu 9 :Điền từ : (1 đ)
..............................là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng 1 mũi tên có :
+...................................... là điểm đặt của lực
+.................................................... trùng với phương, chiều của lực.
+........................................ biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
B/Tự luận : (5 đ)
Câu1:(1,75đ) :
Nam đi bộ từ nhà tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Tính khoảng cách từ nhà Nam tới trường?
Câu 2: (1,5 đ)
Người ta dùng ròng rọc để nâng 1 thùng hàng có khối lượng 250kg lên độ cao 7m. Tính công thực hiện trong trường hợp này.
Câu 3: (1,75 đ)
Một người có khối lượng 67kg ngồi trên một cái ghế có khối lượng 3 kg. Diện tích tiếp xúc của các chân ghế là 35. 10-4m2. Tính áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt sàn.
ĐÁP ÁN
A/ Phần trắc nghiệm: (5đ).Từ câu 1 đến câu 8 ,mỗi câu đúng được 0,5 điểm
1. D 2. C 3. B 4. 5. D
6. B 7. C 8.
Câu 9Điền từ thích hợp vào chỗ trống(1 đ):
Lực
Gốc
Phương chiều
Độ dài
B/ Phần tự luận: (5đ).
Câu 1: (1,75đ)
- ( tóm tắt): 0,25
-15 phút = 0,25 h 0,25
- Khoảng cách từ nhà Nam
Trường thcs trực bình
Họ và tên
Lớp 8………………………………………………
Đề kiểm tra học kì I
Môn: Vật lí 8
Năm học 2010-2011.
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A/ Phần trắc nghiệm: (5đ).
Câu 1: Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Acsimét B. Lực đẩy Acsimét và lực ma sát
C. Trọng lực D. Trọng lực và lực đẩy Acsimét
Câu 2: Công thức tính áp suất chất lỏng là:
A. B. p = d.V C. p= d.h D.
Câu 3: Khi đóng đinh vào tường ta thường đóng mũi đinh vào tường mà không đóng mũ (tai) đinh vào. Tại sao vậy?
A. Đóng mũi đinh vào tường để tăng áp lực tác dụng nên đinh dễ vào hơn.
B. Mũi đinh có diện tích nhỏ nên với cùng áp lực thì có thể gây ra áp suất lớn nên đinh dễ vào hơn.
C. Mũ đinh có diện tích lớn nên áp lực nhỏ vì vậy đinh khó vào hơn.
D. Đóng mũi đinh vào tường là do thói quen còn đóng đầu nào cũng được.
Câu 4: Đơn vị đo áp suất là:
A. N/m2 B. N/m3 C. kg/m3 D. N
Câu 5: Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt
Viên bi lăn trên cát B. Bánh xe đạp chạy trên đường
C. Trục ổ bi ở xe máy đang hoạt động D. Khi viết phấn trên bảng
Câu 6: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật nặng có khối lượng 1kg.
A. Hình 1
B. Hình 2
C. Hình 3
D. Hình 4
Câu 7: Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát B. trọng lực C. quán tính D. đàn hồi
Câu 8: Hai lực cân bằng là hai lực:
A. cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
B. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.
C. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
D. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau.
Câu 9 :Điền từ : (1 đ)
..............................là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng 1 mũi tên có :
+...................................... là điểm đặt của lực
+.................................................... trùng với phương, chiều của lực.
+........................................ biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước.
B/Tự luận : (5 đ)
Câu1:(1,75đ) :
Nam đi bộ từ nhà tới trường với vận tốc 4km/h, thời gian để Mai đi từ nhà tới trường là 15 phút. Tính khoảng cách từ nhà Nam tới trường?
Câu 2: (1,5 đ)
Người ta dùng ròng rọc để nâng 1 thùng hàng có khối lượng 250kg lên độ cao 7m. Tính công thực hiện trong trường hợp này.
Câu 3: (1,75 đ)
Một người có khối lượng 67kg ngồi trên một cái ghế có khối lượng 3 kg. Diện tích tiếp xúc của các chân ghế là 35. 10-4m2. Tính áp suất của các chân ghế tác dụng lên mặt sàn.
ĐÁP ÁN
A/ Phần trắc nghiệm: (5đ).Từ câu 1 đến câu 8 ,mỗi câu đúng được 0,5 điểm
1. D 2. C 3. B 4. 5. D
6. B 7. C 8.
Câu 9Điền từ thích hợp vào chỗ trống(1 đ):
Lực
Gốc
Phương chiều
Độ dài
B/ Phần tự luận: (5đ).
Câu 1: (1,75đ)
- ( tóm tắt): 0,25
-15 phút = 0,25 h 0,25
- Khoảng cách từ nhà Nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Tường
Dung lượng: 52,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)