Đáp án tuyển sinh 10 chuyên lí tỉnh Long An 12-13 đề 2

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Phú | Ngày 14/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đáp án tuyển sinh 10 chuyên lí tỉnh Long An 12-13 đề 2 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:



Thí sinh có thể làm theo cách khác mà đúng thì được hưởng trọn điểm.








Bài 1
(2 điểm)

a.Gọi t là thời gian gặp nhau


0,25



0,25



0,5


 
0,25


 Hai người gặp nhau lúc
t’ = t0 + t = 6 + 3 = 9h
0,25


 b.Nơi gặp nhau cách A
S1 =v1.t = 12.3 =36km
0,5



Bài 2
(2 điểm)

a. Vôn kế chỉ số khôngMạch cầu cân bằng

0,25




0,25


b . Trường hợp UCD = 2V
Cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2:
I1 = I2 = 


0,25




0,25




0,25


I3 = I4 ==
= 

0,25


Trường hợp UCD = - 2V
Cường độ dòng điện qua điện trở R1, R2:





0,25


I3 = I4 ==
= 
0,25




Bài 3
(1 điểm)






Thể tích toàn bộ quả cầu đặc là:
V=

0,25


Gọi thể tích phần đặc của quả cầu sau khi khoét lỗ là V’. Để quả cầu nằm lơ lửng trong nước thì trọng lượng P’ của quả cầu phải cân bằng với lực đẩy Ác si mét: P’ = FAS
dnhom.V’ = dnước.V

0,25


V’=
0,25


Vậy thể tích nhôm phải khoét đi là:
V’’= V – V’ = 54cm3 - 20cm3 = 34 cm3


0,25



Bài 4
(1 điểm)
































Bài 5
(2 điểm)








R1: điện trở của đoạn dây có chiều dài 
R2: điện trở của đoạn dây có chiều dài 
Ta có: R1 + R2 =  ( 1 )

0,25


 ( 2 )

0,25


Từ ( 1 )và ( 2 ) ta được R1. R2 = 18 ( 3 )
Từ ( 1 ) và ( 3 ) ta được: R2 – 9R + 18 = 0
Giải Phương trình trên ta được : R1= 6, R2 = 3
Hoặc: R1= 3, R2 = 6


0,25


 Dây dẫn đồng chất , tiết diện đều nên:
Nếu: R1= 6, R2 = 3

l = l1 + l2 => l1 =16cm, l2= 8cm
Nếu: R1= 3, R2 = 6 => l1 = 8cm, l2= 16cm
Chiều dài của mỗi đoạn dây là 8cm và 16 cm







0,25


a.Vật thật AB cho ảnh thật A1B1 ngược chiều nên thấu kính L là thấu kính hội tụ
0,25



-Nối BB1 cắt () tại O. Vậy O là quang tâm
Từ O dựng thấu kính
0,25


Vẽ BI // (), nối IB’ cắt () tại F’. Vậy F’ là tiêu điểm của thấu kính. Lấy OF’=OF

0,25








0,25


b/ Ta có A1B1O  ABO  (1)

0,25


 Mà AA1 = AO + A1O
 90 = AO + A1O
 90 = 2A1O + A1O
 90 = 3 A1O  A1O = 30cm AO = 60cm
0,25


Ta có A1B1F’  OIF’ 
mà OI = AB  (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
hay 






0,25


thay số:  ( OF’ = 20 cm
0,25



Bài 6
(1 điểm)











O : vị trí mắt người
D: vị trí của bóng đèn
D’: vị trí ảnh của bóng đèn.
C : Gương phẳng

0,25


C’D’I  AOI

0,25



=> C’D’
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Phú
Dung lượng: 248,50KB| Lượt tài: 20
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)