Đáp án thi vào 10 chuyên hóa
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đáp án thi vào 10 chuyên hóa thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH PHÚ YÊN
--------------
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011-2012.
MÔN THI: HÓA HỌC (Chuyên)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đáp án có 04 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM BÀI THI CỦA THÍ SINH
Câu
Đáp án tham khảo
Điểm
1
(4,0 điểm)
a
(1,5)
KMnO4 phản ứng trong môi trường trung tính sẽ cho MnO2 (kết tủa màu đen); còn trong môi trường axit sẽ cho muối Mn (II) (hầu như không màu).
Phản ứng giữa etilen và KMnO4 chỉ xảy ra trong môi trường trung tính nên sản phẩm tạo thành có kết tủa MnO2 màu đen.
0,5 điểm
Trong quá trình điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc xúc tác, tạp chất lẫn vào dòng khí thoát ra luôn có mặt SO2. Chất X chính là SO2.
0,5 điểm
SO2 tan vào dung dịch, tạo ra môi trường axit (ngoài ra SO2 cũng phản ứng với KMnO4 sản phẩm sinh ra có tính axit, góp phần tạo môi trường axit) nên phản ứng giữa KMnO4 với C2H4 xảy ra trong môi trường axit nên sản phẩm tạo ra không có MnO2 - không có kết tủa màu đen.
0,5 điểm
b
(2,5)
Để loại bỏ SO2, ta không thể dùng các dung dịch: BaCl2; Br2 và K2CO3, vì:
+ dd BaCl2: cả hai chất đều không có phản ứng;
0,5 điểm
+ dd Br2: cả hai đều phản ứng:
SO2 + Br2 + H2O 2HBr + H2SO4
C2H4 + Br2 C2H4Br2
0,5 điểm
+ dd K2CO3: SO2 phản ứng tạo tạp chất mới CO2:
SO2 + K2CO3 K2SO3 + CO2;
0,5 điểm
Các dung dịch dùng để loại SO2 được là: KOH và K2SO3:
+ dd KOH: chỉ có SO2 phản ứng:
SO2 + KOH K2SO3 + H2O (hoặc SO2 + KOH KHSO3)
0,5 điểm
+ dd K2SO3: chỉ có SO2 phản ứng: SO2 + K2SO3 KHSO3
0,5 điểm
2
(4,0 điểm)
Khối lượng của hai muối MgCO3 và CaCO3 =
Đặt công thức chung cho hai chất: RCO3
RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 (1)
0,75 điểm
Đặt ;
Ta có hệ phương trình toán học:
0,75 điểm
Phần trăm khối lượng các chất: ;
0,5 điểm
Cô cạn Y, HCl bay hơi nên chỉ còn muối bị điện phân. Phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra: RCl2 R + Cl2 (2)
Số mol Cu(NO3)2 = 1,5.0,1 = 0,15 (mol)
0,5 điểm
Theo câu (a), 3nCa = nMg. Do đó từ dữ kiện, ta có: 40x + 72x = 1,68
x = 0,015 (mol) nCa = 0,015 (mol); nMg = 0,045 (mol)
0,5 điểm
Kim loại Ca có phản ứng với nước, còn Mg phản ứng với CuCl2:
Ca + 2HOH Ca(OH)2 + H2 (3)
Ca(OH)2 + CuCl2 Cu(OH)2 + CaCl2 (4)
Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu (5)
(Độ tan của Cu(OH)2 << độ tan của Mg(OH)2 trong dung môi nước nên khi Cu(OH)2 kết tủa hoàn toàn thì Mg(OH)2 mới kết tủa nhưng do muối đồng (II) dư nên không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2)
0,5 điểm
CuCl2 phản ứng dư; kim loại hết
Sau phản ứng, các chất tách ra khỏi dung dịch Z bao gồm: H2 (0,015 mol);
Cu(OH)2 (0,015 mol); Cu (0,045 mol).
Khối lượng chất tách ra khỏi dung dịch Z:
m’ = 0,015x2 + 98x0,015 + 64x0,045 = 4,38 (gam)
Vì m’ > 1,68 khối lượng d/dịch Z giảm hơn khối lượng dd
TỈNH PHÚ YÊN
--------------
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2011-2012.
MÔN THI: HÓA HỌC (Chuyên)
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đáp án có 04 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM BÀI THI CỦA THÍ SINH
Câu
Đáp án tham khảo
Điểm
1
(4,0 điểm)
a
(1,5)
KMnO4 phản ứng trong môi trường trung tính sẽ cho MnO2 (kết tủa màu đen); còn trong môi trường axit sẽ cho muối Mn (II) (hầu như không màu).
Phản ứng giữa etilen và KMnO4 chỉ xảy ra trong môi trường trung tính nên sản phẩm tạo thành có kết tủa MnO2 màu đen.
0,5 điểm
Trong quá trình điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc xúc tác, tạp chất lẫn vào dòng khí thoát ra luôn có mặt SO2. Chất X chính là SO2.
0,5 điểm
SO2 tan vào dung dịch, tạo ra môi trường axit (ngoài ra SO2 cũng phản ứng với KMnO4 sản phẩm sinh ra có tính axit, góp phần tạo môi trường axit) nên phản ứng giữa KMnO4 với C2H4 xảy ra trong môi trường axit nên sản phẩm tạo ra không có MnO2 - không có kết tủa màu đen.
0,5 điểm
b
(2,5)
Để loại bỏ SO2, ta không thể dùng các dung dịch: BaCl2; Br2 và K2CO3, vì:
+ dd BaCl2: cả hai chất đều không có phản ứng;
0,5 điểm
+ dd Br2: cả hai đều phản ứng:
SO2 + Br2 + H2O 2HBr + H2SO4
C2H4 + Br2 C2H4Br2
0,5 điểm
+ dd K2CO3: SO2 phản ứng tạo tạp chất mới CO2:
SO2 + K2CO3 K2SO3 + CO2;
0,5 điểm
Các dung dịch dùng để loại SO2 được là: KOH và K2SO3:
+ dd KOH: chỉ có SO2 phản ứng:
SO2 + KOH K2SO3 + H2O (hoặc SO2 + KOH KHSO3)
0,5 điểm
+ dd K2SO3: chỉ có SO2 phản ứng: SO2 + K2SO3 KHSO3
0,5 điểm
2
(4,0 điểm)
Khối lượng của hai muối MgCO3 và CaCO3 =
Đặt công thức chung cho hai chất: RCO3
RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 (1)
0,75 điểm
Đặt ;
Ta có hệ phương trình toán học:
0,75 điểm
Phần trăm khối lượng các chất: ;
0,5 điểm
Cô cạn Y, HCl bay hơi nên chỉ còn muối bị điện phân. Phương trình phản ứng hóa học đã xảy ra: RCl2 R + Cl2 (2)
Số mol Cu(NO3)2 = 1,5.0,1 = 0,15 (mol)
0,5 điểm
Theo câu (a), 3nCa = nMg. Do đó từ dữ kiện, ta có: 40x + 72x = 1,68
x = 0,015 (mol) nCa = 0,015 (mol); nMg = 0,045 (mol)
0,5 điểm
Kim loại Ca có phản ứng với nước, còn Mg phản ứng với CuCl2:
Ca + 2HOH Ca(OH)2 + H2 (3)
Ca(OH)2 + CuCl2 Cu(OH)2 + CaCl2 (4)
Mg + CuCl2 MgCl2 + Cu (5)
(Độ tan của Cu(OH)2 << độ tan của Mg(OH)2 trong dung môi nước nên khi Cu(OH)2 kết tủa hoàn toàn thì Mg(OH)2 mới kết tủa nhưng do muối đồng (II) dư nên không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2)
0,5 điểm
CuCl2 phản ứng dư; kim loại hết
Sau phản ứng, các chất tách ra khỏi dung dịch Z bao gồm: H2 (0,015 mol);
Cu(OH)2 (0,015 mol); Cu (0,045 mol).
Khối lượng chất tách ra khỏi dung dịch Z:
m’ = 0,015x2 + 98x0,015 + 64x0,045 = 4,38 (gam)
Vì m’ > 1,68 khối lượng d/dịch Z giảm hơn khối lượng dd
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 260,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)