Đáp án thi giữa kỳ I

Chia sẻ bởi Vũ Văn Hiệp | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Đáp án thi giữa kỳ I thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Mã đề: 001
(Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy này)
Phần 1 : Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1. Dùng dung dịch BaCl2, phân biệt được cặp chất
A. HCl, H2SO4. B. Na2SO4, H2SO4. C. HCl, NaCl. D. CaCl2, NaOH.
Câu 2. Dãy chất nào sau đây là oxit?
A. C2H6O, CaCO3, CaO C. H2SO4, HNO3, H3PO4
B. CaO, Fe2O3, SO2 D. Na2O, H2O, CaSO4
Câu 3. Cặp chất phản ứng với nhau tạo ra khí SO2 là
A. HCl, Na2SO4. B. KOH, Na2SO3. C. Na2SO3, H2SO4. D. CaCO3, HCl.
Câu 4. Điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn, thu được sản phẩm gồm
A. NaOH, Cl2, O2. B. NaOH, Cl2, Na.
C. NaCl, NaClO, Cl2. D. NaOH, Cl2, H2.
Câu 5. Chỉ dùng quì tím có thể phân biệt được 2 dung dịch riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. HCl, HNO3 B. NaOH, KOH C. HCl, NaCl D. CaCl2, NaCl
Câu 6. Cặp chất phản ứng với nhau tạo ra khí CO2 là
A. NaOH, CaCO3. B. KHCO3, HCl. C. H2SO4, Na2SO3. D. CaSO3, HCl.
Phần 2 : Tự luận( 7,0 điểm)
Câu 7. (3,0 điểm): Viết các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
Na  Na2O NaCl NaOH Na2SO4  NaCl  NaNO3.
Câu 8. (4,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 10% dùng để hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp các oxit trên.
(Cho Fe = 56; O = 16; Cu = 64; H = 1; S = 32; Cl = 35,5 )

BÀI LÀM
Phần I. Trắc nghiệm:
Câu
1
2
3
4
5
6

Đáp án

















Mã đề: 002
(Học sinh làm bài trực tiếp trên tờ giấy này)
Phần 1 : Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1. Dãy gồm tất cả các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. HCl, FeCl3,, CuO. B. Na2SO4, H2SO4, KOH.
C. HCl, CO2, FeCl3. D. CaCl2, NaOH, SO3.
Câu 2. Dãy chất nào sau đây là oxit?
A. C2H4O2, CaCO3, CaO C. H2SO4, HNO3, H3PO4
B. CaO, Fe2O3, KOH D. Na2O, CO2, MgO
Câu 3. Cặp chất phản ứng với nhau tạo ra khí H2 là
A. HCl, Cu. B. HCl, Mg. C. H2O, Na2O. D. CaCO3, HCl.
Câu 4. Nguyên liệu ban đầu dùng để sản xuất axit H2SO4 trong công nghiệp là
A SO2. B. SO3. C. Na2SO4. D. FeS2.
Câu 5. Nhóm gồm 2 chất riêng biệt được phân biệt bằng quỳ tím là
A. HCl, H2SO4. B. NaOH, KCl. C. KCl, NaCl. D. CaCl2, NaCl.
Câu 6. Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, K2O, H2O B. K2O, HCl, MgO
C. Cu(OH)2, Fe2O3, H2O D. CaSO3, HCl, KOH
Phần 2 : Tự luận( 7,0 điểm)
Câu 7. (3,0 điểm): Viết các phương trình hoá học để thực hiện sơ đồ chuyển hoá sau:
Na  Na2O NaCl NaOH Na2SO4  NaCl  NaNO3.
Câu 8. (4,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 2M.
a) Viết các phương trình hoá học.
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 10% dùng để hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp các oxit trên.
(Cho Fe = 56; O = 16; Cu = 64; H = 1; S = 32; Cl = 35,5 )
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Văn Hiệp
Dung lượng: 206,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)