DAP AN HSG QUANG BINH 12-13
Chia sẻ bởi LÊ DIỄM QUỲNH |
Ngày 14/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: DAP AN HSG QUANG BINH 12-13 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TĨNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: VẬT LÍ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a. Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là:
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là:
……………………………………………………………………………………………………………………
Ta có:
Vậy hay ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời gian:
……………………………………………………………………………………………………………………………
b. Có thể xảy ra các trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B:
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là:
Trường hợp này xảy ra khi ……………………………………………………………………………….
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường sau của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là:
Trường hợp này xảy ra khi ………………………………………………………………………………
- Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là: . Trường hợp này xảy ra khi …………………………………….
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 đ)
a. Có 3 lực tác dụng vào cục nước đá như hình vẽ:
Gọi trọng lượng riêng của nước đá là d; V và Vn lần lượt là thể tích của cục nước đá và của phần nước đá ngập trong nước.
ĐKCB của cục nước đá: (1) …………………………..
Khi đá tan hết, do khối lượng nước đá không đổi nên:
với là thể tích nước tạo ra khi cục nước đá tan hết.
Suy ra: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Gọi V0 là thể tích nước ban đầu trong bình. Khi tan hết, mực nước đá trong bình hạ xuống một đoạn nên:
(2) ……………………….
Từ (1) và (2) suy ra: ……………………………………………………
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
Câu 3
(2,0 đ)
Gọi khối lượng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình 1 là m0, khối lượng của chất lỏng trong bình 2 ban đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng là c.
Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 250C nên t0 > 250C …………
Sau lần đổ thứ nhất, khối lượng chất lỏng trong bình 2 là (m + m0) có nhiệt độ t1 = 100C.
Sau khi đổ lần 2, phương trình cân bằng nhiệt là :
c(m + m0)(t2 - t1) = cm0(t0 - t2) (1) ……………………………………
Sau khi đổ lần 3, phương trình cân bằng nhiệt là (coi hai ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
c(m + m0)(t3 – t1) = 2cm0(t0 – t3) (2) …………………………………..
Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
c(m + m0)(t4 – t1) = 3cm0(t0 – t4) (3) …………………………………..
Từ (1) và (3) ta có: ………………………………………………………………..
Từ (1) và (2) ta có: ………………………………………………………………..
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 4
(2,0 đ)
a. Ampe kế 3 chỉ 0, ta có mạch cầu cân bằng:
R1/ REC =R2 /RCF = (R1 + R2) /Rb => REC = R1. Rb / ( R1 + R2) = 36(.
REC / Rb = 3/5.Vậy con chạy C nằm ở vị trí cách E là 3/5 EF ……………..
b. Hai ampe kế A1 và A2 chỉ cùng giá trị
UAC = I1 .R1 = I2 .REC vì I1 = I2 nên R1 = REC = 18 (, RFC = 42(
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TĨNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: VẬT LÍ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a. Thời gian để ô tô thứ nhất đi từ A đến B là:
……………………………………………………………………………………………………………………………….
Thời gian để ô tô thứ hai đi từ A đến B là:
……………………………………………………………………………………………………………………
Ta có:
Vậy hay ô tô thứ hai đến B trước và đến trước một khoảng thời gian:
……………………………………………………………………………………………………………………………
b. Có thể xảy ra các trường hợp sau khi xe thứ hai đã đến B:
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường đầu của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là:
Trường hợp này xảy ra khi ……………………………………………………………………………….
- Xe thứ nhất đang đi trên nữa quãng đường sau của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là:
Trường hợp này xảy ra khi ………………………………………………………………………………
- Xe ô tô thứ nhất đến điểm chính giữa của quãng đường AB, khi đó khoảng cách giữa hai xe là: . Trường hợp này xảy ra khi …………………………………….
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 đ)
a. Có 3 lực tác dụng vào cục nước đá như hình vẽ:
Gọi trọng lượng riêng của nước đá là d; V và Vn lần lượt là thể tích của cục nước đá và của phần nước đá ngập trong nước.
ĐKCB của cục nước đá: (1) …………………………..
Khi đá tan hết, do khối lượng nước đá không đổi nên:
với là thể tích nước tạo ra khi cục nước đá tan hết.
Suy ra: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Gọi V0 là thể tích nước ban đầu trong bình. Khi tan hết, mực nước đá trong bình hạ xuống một đoạn nên:
(2) ……………………….
Từ (1) và (2) suy ra: ……………………………………………………
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
Câu 3
(2,0 đ)
Gọi khối lượng của mỗi ca chất lỏng múc từ bình 1 là m0, khối lượng của chất lỏng trong bình 2 ban đầu là m, nhiệt dung riêng của chất lỏng là c.
Sau 4 lần đổ nhiệt độ bình 2 tăng dần đến bằng 250C nên t0 > 250C …………
Sau lần đổ thứ nhất, khối lượng chất lỏng trong bình 2 là (m + m0) có nhiệt độ t1 = 100C.
Sau khi đổ lần 2, phương trình cân bằng nhiệt là :
c(m + m0)(t2 - t1) = cm0(t0 - t2) (1) ……………………………………
Sau khi đổ lần 3, phương trình cân bằng nhiệt là (coi hai ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
c(m + m0)(t3 – t1) = 2cm0(t0 – t3) (2) …………………………………..
Sau khi đổ lần 4, phương trình cân bằng nhiệt là (coi ba ca tỏa ra cho (m + m0) thu vào):
c(m + m0)(t4 – t1) = 3cm0(t0 – t4) (3) …………………………………..
Từ (1) và (3) ta có: ………………………………………………………………..
Từ (1) và (2) ta có: ………………………………………………………………..
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 4
(2,0 đ)
a. Ampe kế 3 chỉ 0, ta có mạch cầu cân bằng:
R1/ REC =R2 /RCF = (R1 + R2) /Rb => REC = R1. Rb / ( R1 + R2) = 36(.
REC / Rb = 3/5.Vậy con chạy C nằm ở vị trí cách E là 3/5 EF ……………..
b. Hai ampe kế A1 và A2 chỉ cùng giá trị
UAC = I1 .R1 = I2 .REC vì I1 = I2 nên R1 = REC = 18 (, RFC = 42(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: LÊ DIỄM QUỲNH
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)