đáp án hsg lý 14-15 sóc trăng
Chia sẻ bởi Trần Trung Trực |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: đáp án hsg lý 14-15 sóc trăng thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SÓC TRĂNG Năm học 2014-2015
Đề chính thức
Môn: Vât lý - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
_______________
HƯỚNG DẪN CHẤM (Có 03 trang)
----------------------
Bài
Đáp án
Điểm
1(4điểm)
a) Tính AB, t :
15 phút = 0,25h; 27 phút = 0,45h.
Ta có: (1)
(2)
Giải 2 phương trình, ta được : , t = 0,6h = 36 phút.
b) Tính AC:
Ta có:
Giải phương trình, ta tìm được: .
0,25x2
0,5
0,5
0,5x2
0,5
1,0
2(4điểm)
a) Đây là máy tăng thế vì n2 > n1 (hay U2 > U1).
b) Tính U2:
Có:
c) Tính
d) Khi công suất hao phí giảm đi 25% thì
Vậy: Khi điện trở trên đường dây tải điện và công suất truyền đi không đổi, muốn công suất hao phí trên đường truyền tải giảm đi 25% thì hiệu điện thế phải tăng lên lần.
0,5x2
0,5x2
0,5x2
0,5
0,5
3(5điểm)
a)
* Vẽ hình đúng
* Tính OA’ và f
(1)
: (2)
(2)
Từ (1), (2) ta được: .
b) Đối với thấu kính hội tụ, khi d < f thì cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. Do đó, muốn có một ảnh ảo cao 3cm (vật cao 1cm) thì phải di chuyển vật lại gần thấu kính.
* Tính OA (sau khi di chuyển vật)
:
(1)
: (2)
Từ (1), (2) ta được: .
Vậy: để A’B’ = 3cm là ảnh ảo thì phải di chuyển vật lại gần thấu kính và cách thấu kính 10cm.
* Lưu ý: Học sinh sử dụng các công thức thấu kính để giải, đúng vẫn cho điểm tối đa.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4(5điểm)
1a) Tìm R1, R2, R3
- Khi K1 mở, K2 đóng: R2 và R3 bị đoản mạch, dòng điện chỉ qua R1.
Số chỉ của ampe kế:
- Khi K1 đóng, K2 mở: R1 và R2 bị đoản mạch, dòng điện chỉ qua R3.
Số chỉ của ampe kế:
- Khi K1 và K2 mở: R1, R2 và R3 mắc nối tiếp
Số chỉ của ampe kế:
1b) Tìm I4
Khi K1 và K2 đóng: R1, R2 và R3 mắc song song
Số chỉ của ampe kế:
2. Tính t
Khối lượng của 1,5 lít nước:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 1,5 lít nước:
Công dòng điện đã cung cấp để đun sôi nước là:
Ta có:
0,5x2
0,5x2
0,5x2
0,5x2
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(2điểm)
Phương án đo R:
Mắc ampe kế nối tiếp với R0 vào nguồn, đọc số chỉ I1 của ampe kế:
(1)
Mắc ampe kế nối tiếp với R vào nguồn, đọc số chỉ I2 của ampe kế:
(2)
Mắc ampe kế nối tiếp với R0 và R vào nguồn, đọc số chỉ I3 của ampe kế:
(3)
Từ (1), (2) , ta tìm được theo .
Từ (1), (3) . (4)
Thay theo vào (4), ta tính được R.
0,5
0,5
0,5
0,5
* Ghi chú:
- Thí sinh giải theo các cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa theo biểu điểm.
-Thí sinh trình bày thiếu hoặc sai
SÓC TRĂNG Năm học 2014-2015
Đề chính thức
Môn: Vât lý - Lớp 9
(Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề)
_______________
HƯỚNG DẪN CHẤM (Có 03 trang)
----------------------
Bài
Đáp án
Điểm
1(4điểm)
a) Tính AB, t :
15 phút = 0,25h; 27 phút = 0,45h.
Ta có: (1)
(2)
Giải 2 phương trình, ta được : , t = 0,6h = 36 phút.
b) Tính AC:
Ta có:
Giải phương trình, ta tìm được: .
0,25x2
0,5
0,5
0,5x2
0,5
1,0
2(4điểm)
a) Đây là máy tăng thế vì n2 > n1 (hay U2 > U1).
b) Tính U2:
Có:
c) Tính
d) Khi công suất hao phí giảm đi 25% thì
Vậy: Khi điện trở trên đường dây tải điện và công suất truyền đi không đổi, muốn công suất hao phí trên đường truyền tải giảm đi 25% thì hiệu điện thế phải tăng lên lần.
0,5x2
0,5x2
0,5x2
0,5
0,5
3(5điểm)
a)
* Vẽ hình đúng
* Tính OA’ và f
(1)
: (2)
(2)
Từ (1), (2) ta được: .
b) Đối với thấu kính hội tụ, khi d < f thì cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. Do đó, muốn có một ảnh ảo cao 3cm (vật cao 1cm) thì phải di chuyển vật lại gần thấu kính.
* Tính OA (sau khi di chuyển vật)
:
(1)
: (2)
Từ (1), (2) ta được: .
Vậy: để A’B’ = 3cm là ảnh ảo thì phải di chuyển vật lại gần thấu kính và cách thấu kính 10cm.
* Lưu ý: Học sinh sử dụng các công thức thấu kính để giải, đúng vẫn cho điểm tối đa.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4(5điểm)
1a) Tìm R1, R2, R3
- Khi K1 mở, K2 đóng: R2 và R3 bị đoản mạch, dòng điện chỉ qua R1.
Số chỉ của ampe kế:
- Khi K1 đóng, K2 mở: R1 và R2 bị đoản mạch, dòng điện chỉ qua R3.
Số chỉ của ampe kế:
- Khi K1 và K2 mở: R1, R2 và R3 mắc nối tiếp
Số chỉ của ampe kế:
1b) Tìm I4
Khi K1 và K2 đóng: R1, R2 và R3 mắc song song
Số chỉ của ampe kế:
2. Tính t
Khối lượng của 1,5 lít nước:
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 1,5 lít nước:
Công dòng điện đã cung cấp để đun sôi nước là:
Ta có:
0,5x2
0,5x2
0,5x2
0,5x2
0,25
0,25
0,25
0,25
5
(2điểm)
Phương án đo R:
Mắc ampe kế nối tiếp với R0 vào nguồn, đọc số chỉ I1 của ampe kế:
(1)
Mắc ampe kế nối tiếp với R vào nguồn, đọc số chỉ I2 của ampe kế:
(2)
Mắc ampe kế nối tiếp với R0 và R vào nguồn, đọc số chỉ I3 của ampe kế:
(3)
Từ (1), (2) , ta tìm được theo .
Từ (1), (3) . (4)
Thay theo vào (4), ta tính được R.
0,5
0,5
0,5
0,5
* Ghi chú:
- Thí sinh giải theo các cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa theo biểu điểm.
-Thí sinh trình bày thiếu hoặc sai
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Trung Trực
Dung lượng: 137,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)