DAP AN hsg LANG GIANG bAC GIANG
Chia sẻ bởi Ngô Thanh Hải |
Ngày 14/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: dAP AN hsg LANG GIANG bAC GIANG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN LẠNG GIANG
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2012 – 2013
Môn thi: Vật lí 9
Ngày thi: 03/01/2013
Thời gian làm bài: 150 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài
Nội dung
Điểm
1
Câu1: (4 điểm)
a) Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình 2.1
Vì ampe kế có điện trở rất nhỏ nên gộp A với N, P với B,
ta được mạch hình 2.2 {R2 // (R1 nt [RĐ // R3])}
- Cường độ D Đ định mức của đèn:
Điện trở của đèn .
- +) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
+) R13Đ = R1 + R3Đ = 10
- Vì đèn sáng bình thường nên U3 = UĐ =Uđm= 6 V và IĐ = Iđm = 0,5A.
+) Cường độ dòng điện chạy qua R3:
+) Cường độ dòng điện chạy qua R1: I1 = I3 + IĐ = 1,5A.= I13D
+) Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: U = U2 = U13Đ = I13DR13Đ = 1,5.10 = 15V.
+) Cường độ dòng điện chạy qua machj chính:
+) Quay về sơ đồ gốc Số chỉ của ampe kế IA = I – I3 = 1,5A.
b) Khi thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì mạch điện trở thành
R1 // (R2 nt RĐ) nt R3 (hình 2.3)
- Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình 2.3
- Tính các điện trở:
+) R2Đ = R2 + RĐ = 27Ω.
+) +) Rtđ = R3 + R12Đ =
- Cường độ dòng điện mạch chính =I3 =I12Đ
+) UMP = I 12Đ .R12Đ = 6,75V.
+) Cường độ dòng điện qua R2 và đèn:
Số chỉ của vôn kế UV = UĐ + U3 = 11,25V.
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
2
a, Điện trở của dây MN : RMN = = = 6 ().
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên :
I1 > I2, ta có :
; ;
- Từ ,
ta có phương trình : I1 = 1 (A)
- Do R1 và x mắc song song nên : .
- Từ UMN = UMC + UCN = 7 x2 + 15x – 54 = 0 (*)
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 (). Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
1
0,5
0,5
0,5
0,5
1. K đóng:
a. Khi C ≡ N , RMN bị nối tắt bỏ ra khỏi sơ đồ ta có sơ đồ mạch điện:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
UAC = U1 = I.R1 = 4.3 = 12(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
U2 = UCB = U – U1 = 21-12 = 9(V)
Cường độ dòng điện qua đèn là:
Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = I – I3 = 4-2 = 2(A)
Điện trở R2 là:
b. Hiệu suất sử dụng điện của mạch điện:
0,5
0,5
0,5
1
2. K mở: Ta có sơ đồ mạch điện tương đương như hình –4 .
Điện trở tương đương toàn mạch điện:
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch CB:
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học 2012 – 2013
Môn thi: Vật lí 9
Ngày thi: 03/01/2013
Thời gian làm bài: 150 phút
HƯỚNG DẪN CHẤM
Bài
Nội dung
Điểm
1
Câu1: (4 điểm)
a) Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình 2.1
Vì ampe kế có điện trở rất nhỏ nên gộp A với N, P với B,
ta được mạch hình 2.2 {R2 // (R1 nt [RĐ // R3])}
- Cường độ D Đ định mức của đèn:
Điện trở của đèn .
- +) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
+) R13Đ = R1 + R3Đ = 10
- Vì đèn sáng bình thường nên U3 = UĐ =Uđm= 6 V và IĐ = Iđm = 0,5A.
+) Cường độ dòng điện chạy qua R3:
+) Cường độ dòng điện chạy qua R1: I1 = I3 + IĐ = 1,5A.= I13D
+) Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch: U = U2 = U13Đ = I13DR13Đ = 1,5.10 = 15V.
+) Cường độ dòng điện chạy qua machj chính:
+) Quay về sơ đồ gốc Số chỉ của ampe kế IA = I – I3 = 1,5A.
b) Khi thay ampe kế bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì mạch điện trở thành
R1 // (R2 nt RĐ) nt R3 (hình 2.3)
- Giả sử dòng điện trong mạch có chiều như hình 2.3
- Tính các điện trở:
+) R2Đ = R2 + RĐ = 27Ω.
+) +) Rtđ = R3 + R12Đ =
- Cường độ dòng điện mạch chính =I3 =I12Đ
+) UMP = I 12Đ .R12Đ = 6,75V.
+) Cường độ dòng điện qua R2 và đèn:
Số chỉ của vôn kế UV = UĐ + U3 = 11,25V.
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
2
a, Điện trở của dây MN : RMN = = = 6 ().
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên :
I1 > I2, ta có :
; ;
- Từ ,
ta có phương trình : I1 = 1 (A)
- Do R1 và x mắc song song nên : .
- Từ UMN = UMC + UCN = 7 x2 + 15x – 54 = 0 (*)
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương x = 3 (). Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
1
0,5
0,5
0,5
0,5
1. K đóng:
a. Khi C ≡ N , RMN bị nối tắt bỏ ra khỏi sơ đồ ta có sơ đồ mạch điện:
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
UAC = U1 = I.R1 = 4.3 = 12(V)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
U2 = UCB = U – U1 = 21-12 = 9(V)
Cường độ dòng điện qua đèn là:
Cường độ dòng điện qua R2 là: I2 = I – I3 = 4-2 = 2(A)
Điện trở R2 là:
b. Hiệu suất sử dụng điện của mạch điện:
0,5
0,5
0,5
1
2. K mở: Ta có sơ đồ mạch điện tương đương như hình –4 .
Điện trở tương đương toàn mạch điện:
Cường độ dòng điện qua mạch chính:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch CB:
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thanh Hải
Dung lượng: 274,50KB|
Lượt tài: 8
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)