ĐÁP ÁN HSG HÓA 9

Chia sẻ bởi Ngô Văn Lợi | Ngày 15/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: ĐÁP ÁN HSG HÓA 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

PGD&ĐT Cần Giuộc KÌ THI HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP HUYỆN
Năm học 2012-2013
Hướng dẫn chấm (Thang điểm 20)
Môn Hóa học 9
BÀI I : 2 điểm

a )Tổng số hạt mang điện của kim loại A và kim loại B


Số hạt mang điện tích của A = 
Số hạt mang điện tích của B = 
Số đơn vị điện tích hạt nhân của A =  ==> Ca
Số đơn vị điện tích hạt nhân của B =  ==> Fe
b)Viết phương trình phản ứng điều chế Ca từ CaCO3 và Fe từ Fe2O3
Nhiệt phân
CaCO3 ===> CaO + CO2
Điện phân nc
2CaO ===> 2Ca + O2
Dùng khí CO khử oxit sắt trong lò cao
Fe2O3 + 3CO =t0==> 2 Fe + 3CO2


0,25



0,5



0,5


0,25

0,25

0,25


BÀI II : 3 điểm
(1) Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O

( 2) NaCl + H2O đpdd NaClO + H2
Không màng ngăn xốp

( 3 ) Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2 NaOH


( 4 ) NaCl +2H2O đpdd có màng ngăn xốp 2NaOH + H2 + Cl2

( 5 ) 4NaOH đpnc 4Na + O2 + 2 H2O

(6) 2NaCl đpnc 2Na + Cl2
0,5

0,5


0,5


0,5

0,5

0,5


















BÀI III : ( 3điểm )

- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử , đánh số thứ tự.
. Cho quỳ tím vào 5 dung dịch:
HCl
Đỏ
Na2CO3
Xanh
NaOH
Xanh
BaCl2
Tím
NaCl
Tím

- Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là HCl.
- 2 dung dịch làm quỳ tím hoá xanh là: Na2CO3 và NaOH
- 2 dung dịch làm quỳ tím không đổi màu là: BaCl2 và NaCl.
0,5




0,5

0,5

- Sau đó dùng HCl cho tác dụng với 2 chất làm quỳ tím hoá xanh, nơi nào có khí thoát ra là Na2CO3: Na2CO3 + 2HCl ( 2NaCl + CO2+ H2O
- Chất còn lại là NaOH: NaOH + HCl ( NaCl + H2O
- Tiếp đó lấy dung dịch Na2CO3 cho tác dụng với 2 chất còn lại, nơi nào có kết tủa trắng là BaCl2: Na2CO3 + BaCl2 ( BaCO3+ 2NaCl
- Chất còn lại là dung dịch NaCl.


0,5
0,5


0,5



















BÀI IV : 5 điểm

Theo đề: Lúc đầu dùng 0,51 gam hỗn hợp Mg và Fe, qua những biến đổi chỉ thu được 0,45 gam MgO và Fe2O3 ( CuSO4 thiếu, Fe dư.
Các phương trình hóa học:
Mg + CuSO4 ( MgSO4 + Cu (1)
Fe + CuSO4 ( FeSO4 + Cu (2)
Vì Mg mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng hết, Fe phản ứng với phần CuSO4 còn lại và Fe dư. Do đó chất rắn B gồm Cu và Fe dư.
MgSO4 + 2NaOH ( Mg(OH)2( + Na2SO4 (3)
FeSO4 + 2NaOH ( Fe(OH)2( + Na2SO4 (4)
Nung kết tủa trong không khí:
Mg(OH)2 ( MgO + H2O (5)
4Fe(OH)2 + O2 ( 2Fe2O3 + 4H2O (6)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong 0,51 gam hỗn hợp, a là số mol Fe tham gia phản ứng (2).
Ta có: 24x + 56y = 0,51 (I)
56(y – a) + 64(x + a) = 0,69 (II)
40x + 160.a/2 = 0,45 (III)
Kết hợp (I), (II) và (III) ta có: x = 0,00375 ; y = 0,0075 ; a = 0,00375
a) Nồng độ mol của dung dịch CuSO4:
CM(CuSO) = M
b) Thành phần % khối lượng của hỗn hợp A.
%mMg = 
%mFe = 100% - 17,65% = 82,35%
c) Thể tích khí SO2 sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Văn Lợi
Dung lượng: 96,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)