đáp án hóa HSG 9 thanh hóa

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Lan Phương | Ngày 15/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: đáp án hóa HSG 9 thanh hóa thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Sở giáo dục và đào tạo
Thanh hóa

đề chính thức
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh
Năm học 2010 – 2011
Môn thi: Hóa Học – lớp 9 THCS



HƯỚNG DẪN CHẤM

Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1

6,0

1

1,5




0,5


 
0,5








0,5

2

2,0


a. * Đinh sắt mạ đồng nên đinh sắt có màu đỏ do đồng bám vào.
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (bám lên đinh sắt)
0,5


b. * Có kết tủa keo, sau đó kết tủa tan ngay do dung dich luôn dư bazơ khi thêm muối nhôm.
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
0,5


c. * Nước brom nhạt màu và sau đó mất màu.
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
0,5


d. * Có kết tủa trắng, khí mùi khai bay ra.
Ba(OH)2 + NH4HCO3 BaCO3 + NH3 + 2H2O
0,5

3

2,5


Hóa chất dùng thêm là dung dịch HCl.
*Bước 1: Nhiệt phân hoàn toàn quặng đôlômit. Chất rắn thu được gồm MgO và CaO.
MgCO3 ( MgO + CO2
CaCO3 ( CaO + CO2
0,5


*Bước 2: Cho oxit thu được vào nước dư, lọc chất rắn ra khỏi dung dịch là MgO. Dung dịch thu được chứa Ca(OH)2.
CaO + H2O ( Ca(OH)2
0,5


*Bước 3: Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Điện phân nóng chảy chất rắn thu được Ca.
Ca(OH)2 + 2HCl ( CaCl2 + H2O

CaCl2 Ca + Cl2

0,75


*Bước 4: MgO thu được ở bước 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, điện phân nóng chảy chất rắn thu được Mg.

MgCl2 Mg + Cl2
0,75

Câu 2

5,5

1

1,5


Theo bài ra. dA/H2 < 40 => MA < 80 (g/mol)
Do đó MA = 13n = 80 => n < 6,13
0,5


Trong hợp chất hữu cơ số nguyên tử H phải chẵn nên n phải chẵn. Vì vậy n có thể là 2, hoặc là 4 hoặc là 6.
0,25


Nếu n = 2 thì A là C2H2
Nếu n = 4 thì A là C4H4
Nếu n = 6 thì A là C6H6
0,25


Cả C2H2 và C4H4 đều là hiđrocacbon có nối ba hoặc nối đôi nên đều làm mất dung dịch brôm ở điều kiện thường, còn C6H6 (benzen) không tác dụng với dung dịch brom mà chỉ tác dụng với brom nguyên chất. Vậy A chính là C6H6
0,5

2

2,0


Có 4 chất khí riêng biệt: CO, H2, CH4, C2H4.
Cho lần lượt qua dung dịch nước brom. Khí làm nhạt màu nước brom là C2H4
C2H4 + Br2 ( C2H4Br2
0,5


Đốt cháy các khí còn lại, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua CuSO4 khan (màu trắng) và dung dịch nước vôi trong.
Khí CO đốt cho sản phẩm không làm đổi màu CuSO4 khan, nhưng đục nước vôi trong.
O2 + CO  CO2(
CO2 + Ca(OH)2 (CaCO3( + H2O
0,5


Khí H2 đốt cháy thoát ra hơi nước làm CuSO4 khan (màu trắng) hoá xanh (CuSO4.5H2O)
O2 + 2H2  2H2O (hơi)
CuSO4 + 5H2O ( CuSO4.5H2O
0,5


Khí CH4 cho sản phẩm cháy làm xanh CuSO4 khan và dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa trắng.
CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
CuSO4 + 5H2O ( CuSO4.5H2O
CO2 + Ca(OH)2 (CaCO3( + H2O
0,5

3

2,0



a.
X: CH3COOC2H5 A: CH3CH2OH B: CH3COOH
0,5


b.


1,0


c.
Để phân biệt rượu tuyệt đối và rượu lẫn nước dùng CuSO4 khan cho vào các chất lỏng,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Lan Phương
Dung lượng: 216,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)