Đáp án Hóa học 11 HK2 2010 - 2011
Chia sẻ bởi Nguyễn Đăng Chính |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đáp án Hóa học 11 HK2 2010 - 2011 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD – ĐT BẮC GIANG
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
I.
Phần chung
Điểm
Câu 1
2.0
a. + Br2 → CH2Br-CH2-CH2Br
b. C3H7CH=CH2 + HCl → C3H7-CHCl-CH3
C3H7-CH2-CH2Cl
c. CH3-CH2-CCH + AgNO3 + NH3 → CH3-CH2-CC-Ag ↓ + NH4NO3
(Hoặc viết tác dụng với [Ag(NH3)2]OH)
d. C6H5OH + 3Br2 → Br3C6H2OH↓ (2,4,6 tribrom phenol) + 3 HBr
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
2,0
Các CTCT và tên gọi:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH : butan-1-ol
CH3-CH2-CH(OH)-CH3 : butan-2-ol
(CH3)2CH-CH2-OH : 2-metylpropan-1-ol
(CH3)3C-OH : 2-metylpropan-2-ol
(công thức đúng: 0,25 điểm; tên đúng: 0,25 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
2,0
a. (1,5đ)
- Đặt công thức của ankan: CnH2n+2 (n: nguyên dương)
- Viết phương trình đúng:
CnH2n+2 + O2 n CO2+ (n+1) H2O
- Tính số mol: mol;
- Lập pt: ; giải pt ra n = 5 (tmđk)
- Công thức phân tử: C5H12
- Tính m:
→ m = n.M = 0,05.72 = 3,6 gam.
b. (0,5đ)
- Tìm ra công thức: (CH3)4C
- Gọi tên: 2,2-đimetyl propan
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
2,0
- Đặt công thức: (đk: > 1)
- Viết phương trình phản ứng:
+ O2 CO2+ (+1) H2O (1)
2 + 2 Na → 2 + H2 (2)
- Tính số mol: mol;
- Theo (2): (mol)
Theo (1): ( 0,25 = .0,1 (
- CTPT 2 ancol là: C2H5OH và C3H7OH
0,5
0,5
0,5
0,5
II.
Phần riêng
Câu 5.a
2,0
- Dùng AgNO3/NH3 (hoặc dung dịch brom) nhận ra C2H5CHO
Viết 1pt
- Dùng Na, nhận biết C2H5OH.
Viết 1 pt
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5.b
2,0
- Dùng dung dịch brom nhận biết ancol anlylic (mất màu)
Viết 1 pt
- Dùng CuO đun nóng, cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 nhận biết propan-1-ol
Viết 3 pt
0,5
0,5
1đ
Chú ý:
- Thí sinh có cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Thí sinh làm bài đúng đến đâu chấm điểm đến đó.
- Phương trình phản ứng viết đúng nhưng không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ 1/2 số điểm của phương trình đó.
- Phương trình không cân bằng ảnh hưởng tới kết quả thì chỉ cho điểm bài giải tới trước phương trình đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ 2
MÔN: HÓA HỌC LỚP 11
I.
Phần chung
Điểm
Câu 1
2.0
a. + Br2 → CH2Br-CH2-CH2Br
b. C3H7CH=CH2 + HCl → C3H7-CHCl-CH3
C3H7-CH2-CH2Cl
c. CH3-CH2-CCH + AgNO3 + NH3 → CH3-CH2-CC-Ag ↓ + NH4NO3
(Hoặc viết tác dụng với [Ag(NH3)2]OH)
d. C6H5OH + 3Br2 → Br3C6H2OH↓ (2,4,6 tribrom phenol) + 3 HBr
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
2,0
Các CTCT và tên gọi:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH : butan-1-ol
CH3-CH2-CH(OH)-CH3 : butan-2-ol
(CH3)2CH-CH2-OH : 2-metylpropan-1-ol
(CH3)3C-OH : 2-metylpropan-2-ol
(công thức đúng: 0,25 điểm; tên đúng: 0,25 điểm)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
2,0
a. (1,5đ)
- Đặt công thức của ankan: CnH2n+2 (n: nguyên dương)
- Viết phương trình đúng:
CnH2n+2 + O2 n CO2+ (n+1) H2O
- Tính số mol: mol;
- Lập pt: ; giải pt ra n = 5 (tmđk)
- Công thức phân tử: C5H12
- Tính m:
→ m = n.M = 0,05.72 = 3,6 gam.
b. (0,5đ)
- Tìm ra công thức: (CH3)4C
- Gọi tên: 2,2-đimetyl propan
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
2,0
- Đặt công thức: (đk: > 1)
- Viết phương trình phản ứng:
+ O2 CO2+ (+1) H2O (1)
2 + 2 Na → 2 + H2 (2)
- Tính số mol: mol;
- Theo (2): (mol)
Theo (1): ( 0,25 = .0,1 (
- CTPT 2 ancol là: C2H5OH và C3H7OH
0,5
0,5
0,5
0,5
II.
Phần riêng
Câu 5.a
2,0
- Dùng AgNO3/NH3 (hoặc dung dịch brom) nhận ra C2H5CHO
Viết 1pt
- Dùng Na, nhận biết C2H5OH.
Viết 1 pt
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5.b
2,0
- Dùng dung dịch brom nhận biết ancol anlylic (mất màu)
Viết 1 pt
- Dùng CuO đun nóng, cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 nhận biết propan-1-ol
Viết 3 pt
0,5
0,5
1đ
Chú ý:
- Thí sinh có cách làm khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
- Thí sinh làm bài đúng đến đâu chấm điểm đến đó.
- Phương trình phản ứng viết đúng nhưng không cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì trừ 1/2 số điểm của phương trình đó.
- Phương trình không cân bằng ảnh hưởng tới kết quả thì chỉ cho điểm bài giải tới trước phương trình đó.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đăng Chính
Dung lượng: 285,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)