DAP_AN_DE_TS_CHUYEN_LY_LE_QUY_DON_DA_NANG_2009

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Quân | Ngày 14/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: DAP_AN_DE_TS_CHUYEN_LY_LE_QUY_DON_DA_NANG_2009 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Khoá ngày 26 tháng 6 năm 2009



HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ (hệ số 2)

Bài 1 (2,0 điểm)

ĐÁP ÁN
ĐIỂM


- Trong quá trình vật đi lên chậm, công động của lực đẩy Ác si mét gồm 3 giai đoạn:

+ Giai đoạn1: Vật lên một đoạn h0.
A1 = 10SaD0h0 + 10.2S.2aD0h0 = 50SaD0h0.

+ Giai đoạn2: Vật lên một đoạn a từ khi MN ngang mặt thoáng đến khi PQ ngang mặt thoáng.
A2 = 10Sa2D0 + 10.2S.2a2D0 = 45Sa2D0

+ Giai đoạn3: Vật lên một đoạn 2a từ khi AB ngang mặt thoáng đến khi CD ngang mặt thoáng.
A3 = 10.2S.2aD0.2a = 40Sa2D0.

+ Công động tổng cộng của lực Ac si mét: A = A1 + A2 +A3
= 50SaD0h0 + 45Sa2D0 + 40Sa2D0
= (50h0 + 85a).SaD0

+ Công cản của trọng lực: A’ = [10.2S.2aD + 10.S.aD].( 3a + h0)
= 50SaD(3a + h0).


+ Theo định luật bảo toàn năng lượng: A = A’


+ (50h0 + 85a).SaD0 = 50SaD(3a + h0).


+ Tìm được: h0 =  = 5,33dm




0,25




0,25




0,25




0,25



0,25


0,25


0,25


0,25







Bài 2 (2,0 điểm)

ĐÁP ÁN
ĐIỂM


1/ Cường độ qua mỗi đèn và độ sáng các đèn khi R0 = 6Ω và con chạy C ở vị trí mà điện trở phần MC bằng 0,5Ω.
+ Điện trở của đèn Đ1: R1 = = 1,5Ω
Điện trở của đèn Đ2: R2 = = 3Ω
+ Có: RAMC = R1 + RMC = 1,5 + 0,5 = 2Ω
+ RAC = = 1,2Ω

+ Điện trở toàn mạch: Rtm = R + RAC + (R0 - RMC) = 0,5 + 1,2 + 6 - 0,5 = 7,2Ω

+ Cường độ qua mạch chính: I = =  = 2,5A

+ Hiệu điện thế UAC = RAC.I = 1,2.2,5 = 3V = U2đm: đèn Đ2 sáng bình thường.

+ Cường độ qua đèn Đ2 : I2 = U2 / R2 = 3/3 = 1A

+ Cường độ qua đèn Đ1 : I1 = UAC / RAMC = 3/2 = 1,5A < I1đm = P1 / U1đm = 6/3 = 2A: đèn Đ1 sáng yếu hơn bình thường.

2/ Giá trị nhỏ nhất của R0 để đèn Đ1 sáng bình thường, điện trở phần MC tương ứng.
+ Khi đèn Đ1 sáng bình thường thì I1 = 2A, đặt x = RMC.

 UAC = (R1 + x).I1 = (1,5 + x).2 = 3 + 2x.

+ Cường độ qua đèn Đ2: I2 = 
+ Cường độ qua mạch chính: I = 
+ Từ I = I1 + I2  = 2 + 
+ Rút gọn ta có: 2x2 + 2(1 - R0).x + 40,5 - 9R0 = 0. (1)

+ Để (1) có nghiệm dương thì cần’= R + 16R0 - 80  0 (2)

+ Theo (2), giá trị R0 nhỏ nhất ứng với ’= R + 16R0 - 80 = 0 R0min = 4Ω

+Thay R0 = 4Ω vào (1): 2x2 - 6x + 4,5 = 0  Điện trở phần MC lúc này x = 1,5Ω





0,25





0,25






0,25




0,25





0,25







0,25



0,25



0,25


Bài 3 (2,0 điểm)

ĐÁP ÁN
ĐIỂM

1/Tiêu cự f1 của thấu kính L1.
+ Vật AB cho ảnh thật ngược chiều với vật ta vẽ được hình 1.
+ Tam giác O1AB ≈ tam giác O1A1B1:   = 2 O1A = cm

+ Tam giác F1AB ≈ tam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Quân
Dung lượng: 258,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)