ĐÁP ÁN ĐỀ TS CHUYÊN LÝ LÊ QUÝ ĐÔN ĐÀ NẴNG 2005
Chia sẻ bởi Huỳnh Thị Thủy |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: ĐÁP ÁN ĐỀ TS CHUYÊN LÝ LÊ QUÝ ĐÔN ĐÀ NẴNG 2005 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Khóa ngày 6 tháng 7 năm 2005
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ
Bài 1 (2điểm): Một thanh thẳng AB đồng chất, tiết diện đều có rãnh dọc, khối lượng thanh m = 200g, dài l = 90cm. Ở hai đầu A,B có đặt lên rãnh hai hòn bi có khối lượng m1 = 200g và m2. Đặt thước (cùng hai hòn bi ở hai đầu A,B) trên mặt bàn nằm ngang, vuông góc với
mép bàn sao cho phần OA nằm trên mặt bàn có chiều dài l1=30cm, phần OB ở ngoài mép bàn. Khi đó người ta thấy thước nằm ngang cân bằng (thanh chỉ tựa lên điểm O của mép bàn).
a) Tính khối lượng m2.
b) Cùng một lúc đẩy nhẹ hòn bi m1 cho chuyển động đều trên rãnh với vận tốc v1= 1cm/s về phía B và đẩy nhẹ hòn bi m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v2 dọc theo rãnh về phía A. Tìm v2 để cho thước vẫn nằm ngang cân bằng như trên.
Đáp án bài 1
Biểu điểm
a/ Tính khối lượng m2:
+ Đặt l1 = OA = 30cm, l2 = OB = l – l1 = 90-30 = 60cm
P1 = 10m1= 10.0,2 = 2N
P: trọng lượng thanh đặt tại trung điểm I của AB
a = OI = AI-AO = 45 – 30 = 15cm
P = 10m = 10.0,2 =2N………………………………….
+ Áp dụng quy tắc đòn bẩy (điểm tựa O)
OA.P1=OI.P +OB.P2 hay P1.l1 = P.a + P2.l2 (a)……
+………………........
+ Vậy m2 = 50g ......................
b) Tính vận tốc v2 để thanh cân bằng như trên:
+ Xét trong thời gian t: - bi m1 từ A đến A1, AA1 = v1t
- bi m2 từ B đến B1, BB1 = v2t……………………………….
+ Ở thời điểm t bất kỳ, thanh vẫn cân bằng nên:
P1 . OA1 = P. OI + P2. OB1…………………………………………………..
Với OA1= OA – AA1 = l1 – v1t và OB1= OB – BB1 = l2 – v2 t
+ Vậy P1( l1 – v1t ) = P.a + P2( l2 – v2t ) (b)
Lấy (b) – (a) ta có : P1l1 – P1v1t - P1.l1 = P.a + P2 l2 – P2v2t - P.a - P2.l2 …….
+ P1v1t = P2v2t v2 = = 4cm/s........................
* Thí sinh có thể làm theo các cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
Bài 2 (1 điểm): Một ống nghiệm A hình trụ đựng nước đá đến độ cao h1 = 40cm. Một ống nghiệm B hình trụ khác ( B có cùng tiết diện với A ) đựng nước ở nhiệt độ t1 = 4oC đến độ cao h2 =10cm. Người ta rót nhanh hết nước của ống nghiệm B sang ống nghiệm A. Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong ống A dâng cao thêm ∆h1 = 0,2cm so với lúc vừa rót xong.
a. Giải thích tại sao có sự dâng cao của mực nước trong ống A? Suy ra nhiệt độ khi cân bằng nhiệt?
b. Tìm nhiệt độ ban đầu của nước đá trong ống nghiệm A?
Cho biết khối lượng riêng của nước, nước đá lần lượt là: D1=1000kg/m3, D2=900kg/m3; nhiệt dung riêng của nước, nước đá lần lượt là:c1=4200J/kg.độ, c2=2000 J/kg.độ; nhiệt nóng chảy của nước đá là λ=3,4.105 J/kg.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài và các ống nghiệm đều có thành rất mỏng.
Đáp án bài 2
Biểu điểm
Giải thích …………………………………………………………..
+ Có sự dâng cao thêm của mức nước trong ống A là do có sự động đặc một phần
nước lỏng nên tăng thể tích………………….. ……………………………….
+ Do trao đổi nhiệt, nước lỏng hạ nhiệt độ đến 00C và sau đó có
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Khóa ngày 6 tháng 7 năm 2005
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ
Bài 1 (2điểm): Một thanh thẳng AB đồng chất, tiết diện đều có rãnh dọc, khối lượng thanh m = 200g, dài l = 90cm. Ở hai đầu A,B có đặt lên rãnh hai hòn bi có khối lượng m1 = 200g và m2. Đặt thước (cùng hai hòn bi ở hai đầu A,B) trên mặt bàn nằm ngang, vuông góc với
mép bàn sao cho phần OA nằm trên mặt bàn có chiều dài l1=30cm, phần OB ở ngoài mép bàn. Khi đó người ta thấy thước nằm ngang cân bằng (thanh chỉ tựa lên điểm O của mép bàn).
a) Tính khối lượng m2.
b) Cùng một lúc đẩy nhẹ hòn bi m1 cho chuyển động đều trên rãnh với vận tốc v1= 1cm/s về phía B và đẩy nhẹ hòn bi m2 chuyển động thẳng đều với vận tốc v2 dọc theo rãnh về phía A. Tìm v2 để cho thước vẫn nằm ngang cân bằng như trên.
Đáp án bài 1
Biểu điểm
a/ Tính khối lượng m2:
+ Đặt l1 = OA = 30cm, l2 = OB = l – l1 = 90-30 = 60cm
P1 = 10m1= 10.0,2 = 2N
P: trọng lượng thanh đặt tại trung điểm I của AB
a = OI = AI-AO = 45 – 30 = 15cm
P = 10m = 10.0,2 =2N………………………………….
+ Áp dụng quy tắc đòn bẩy (điểm tựa O)
OA.P1=OI.P +OB.P2 hay P1.l1 = P.a + P2.l2 (a)……
+………………........
+ Vậy m2 = 50g ......................
b) Tính vận tốc v2 để thanh cân bằng như trên:
+ Xét trong thời gian t: - bi m1 từ A đến A1, AA1 = v1t
- bi m2 từ B đến B1, BB1 = v2t……………………………….
+ Ở thời điểm t bất kỳ, thanh vẫn cân bằng nên:
P1 . OA1 = P. OI + P2. OB1…………………………………………………..
Với OA1= OA – AA1 = l1 – v1t và OB1= OB – BB1 = l2 – v2 t
+ Vậy P1( l1 – v1t ) = P.a + P2( l2 – v2t ) (b)
Lấy (b) – (a) ta có : P1l1 – P1v1t - P1.l1 = P.a + P2 l2 – P2v2t - P.a - P2.l2 …….
+ P1v1t = P2v2t v2 = = 4cm/s........................
* Thí sinh có thể làm theo các cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
…1/4….
Bài 2 (1 điểm): Một ống nghiệm A hình trụ đựng nước đá đến độ cao h1 = 40cm. Một ống nghiệm B hình trụ khác ( B có cùng tiết diện với A ) đựng nước ở nhiệt độ t1 = 4oC đến độ cao h2 =10cm. Người ta rót nhanh hết nước của ống nghiệm B sang ống nghiệm A. Khi có cân bằng nhiệt, mực nước trong ống A dâng cao thêm ∆h1 = 0,2cm so với lúc vừa rót xong.
a. Giải thích tại sao có sự dâng cao của mực nước trong ống A? Suy ra nhiệt độ khi cân bằng nhiệt?
b. Tìm nhiệt độ ban đầu của nước đá trong ống nghiệm A?
Cho biết khối lượng riêng của nước, nước đá lần lượt là: D1=1000kg/m3, D2=900kg/m3; nhiệt dung riêng của nước, nước đá lần lượt là:c1=4200J/kg.độ, c2=2000 J/kg.độ; nhiệt nóng chảy của nước đá là λ=3,4.105 J/kg.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài và các ống nghiệm đều có thành rất mỏng.
Đáp án bài 2
Biểu điểm
Giải thích …………………………………………………………..
+ Có sự dâng cao thêm của mức nước trong ống A là do có sự động đặc một phần
nước lỏng nên tăng thể tích………………….. ……………………………….
+ Do trao đổi nhiệt, nước lỏng hạ nhiệt độ đến 00C và sau đó có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Thị Thủy
Dung lượng: 215,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)