Dap an de thi tuyen clb HSG

Chia sẻ bởi Ngô Thanh Hải | Ngày 14/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Dap an de thi tuyen clb HSG thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT LẠNG GIANG

ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HSG VĂN HÓA CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: VẬT LÍ 9



ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM

Bài 1: Có 8 cách:
C1: R1 ntR2 ntR3 : Rtđ= R1+R2+R3= ...= 6 Ω
C2: R1 //R2 //R3 : Rtđ= 6/11 Ω
C3: (R1 ntR2) //R3 Rtđ= 1,5 Ω
C4: (R1 ntR3) //R2 Rtđ= 4/3 Ω
C5: (R2 ntR3) //R1 Rtđ= 5/6 Ω
C6: (R1 //R2) ntR3 Rtđ= 11/3Ω
C7: (R1 //R3) ntR2 Rtđ= 11/4 Ω
C8: (R2 //R3) ntR1 Rtđ= 11/5 Ω


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

Bài 2: Giả sử cần cắt dây thành n đoạn bằng nhau( n thuộc Z+)
Điện trở mỗi đoạn là 105/n. Khi mắc các đoạn song song ta có:

<=> 
Vậy n=5.


0,5


0,5

Bài 3: Gọi điện trở dây đồng lúc đầu là R1: 
Gọi điện trở dây đồng sau khi kéo dãn là R2: 
Vì khi kéo dãn thể tích dây không đổi : V= l1S1 =l2S2<=> = 16
Ta có: . Vậy ...

0,25
0,25


0,25

0,25

Bài 4: Gọi quãng đường đi được là AB
Thời gian đi hết nửa quãng đường đầu là :
t1= AC/v1 =AB/2v1=AB/120
Thời gian đi hết nửa quãng đường sau là: t2
Trong nửa quãng đường còn lại: Quãng đường đi được trong nửa thời gian đầu là
CD= v2t2/2= 7,5t2.
Quãng đường đi được trong nửa thời gian sau là: DB = v3t2/2= 22,5t2.
Mà CB=CD+ DB=AB/2<=> 7,5t2+22,5t2= AB/2 <=>t2= AB/60
Vậy vận tốc TB trên cả quãng đường là: vtb = s/t= ...=40(km/h)


0,25


0,25

0,25

0,2


Bài 5:
a/ / Chiều dài một vòng là chu vi tiết diện lõi sứ:
C = d2 =3,14.1,6.10-2 =0.05024m
Số vòng dây quấn trên lõi sứ là: n= L/d1 = 0,1/0,2.10-3 =500 vòng
Chiều dài dây dẫn là: l= n.C = 500.0,05024 = 25,12(m)
Tiết diện dây dẫn là: S = .d12/4= 3,14.(0,2.10-3)2/4= 0,0314.10-6 m2
Điện trở lớn nhất của biến trở: R= .l/S= 0,4.10-6 .25,12/0.0314.10-6 = 320 (Ω)
b/ Điện trở tương đương của mạch:
Rtđ = 4 Ω
IA=I =U/Rtđ= ...=1,5°;
I3= 0,6(A)
UV= UAD= UAC+UCD= U12+U34 = I12R12+I34R34= ..=3,9V
c/ Ta có: IA=U/Rtđ
Rtđ=R126+RCB
. Khi di chuyển con chạy từ M đến N thì Rx tăng=> RCB tăng=> Rtđ tăng=> IA giảm . Vậy ...




0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25

0,5

0,25
0,25

Bài 6: Gọi khối lượng nước trong bình là M( kg)
nhiệt dung riêng của nước và sắt lần lượt là c1, c2( J/kgK)
Lần 1: Thả mkg sắt ở 1500C vào nước . ta có PT CBN:
Mc1(60-20) = mc2 (150-60)<=> (1)
Lần 2: Thả m/2 kg sắt ở 1000C và hỗn hợp sắt và nước ở 600C . ta có PT CBN:
 (2)
Thay (1) vào (2) thu gọn ta được : t =65,330C




0,5


0,5


0,5

Bài 7: Ta có
: 

Vậy ....

0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thanh Hải
Dung lượng: 70,50KB| Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)