Dap an de thi Quang Tri lan 1-2011-2012
Chia sẻ bởi Đào Công Tiến |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Dap an de thi Quang Tri lan 1-2011-2012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Sở gd&đt quảng trị
Đề thi thử
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học: 2011-2012
Môn thi: Vật lí
Ngày thi: 24 tháng 6 năm 2011
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1: (3đ) Một mạch điện gồm một nguồn điện và một đoạn mạch nối hai cực của nguồn. Trong đoạn mạch có một dây dẫn điện trở R, một biến trở và một ampe kế mắc nối tiếp. Hiệu điện thế của nguồn không đổi, ampe kế có điện trở không đáng kể, biến trở con chạyghi ( 100 ( -2A)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu ý nghĩa những con số ghi trên biến trở.
b) Biến trở này làm bằng dây nikêlin có điện trở suất0,4.10-6 (mvà đường kính tiết diện 0,2mm. Tính chiều dài của dây làm biến trở.
c) Di chuyển con chạy của biến trở, người ta thấy ampe kế chỉ trong khoảng từ 0,5 A đến 1,5 A. Tìm hiệu điện thế của nguồn điện và điện trở R.
Câu 2: ( 3 đ ) Cho mạch điện ( hình vẽ 1). Biết R1 = R3 = R4= 4, R2= 2, U = 6 V
Câu 3.
Câu 4: Trên hình vẽ, (() là trục chính của thấu kính hội tụ, A’B’ là ảnh của vật AB ( AB ( ()
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?
b) Xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính đó.
c) Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh của vật đến thấu kính, f là tiêu cự của thấu kính. Giả sử chiều cao h’ của ảnh lớn gấp 1,5 lần chiều cao h của vật sáng . Hãy thiết lập công
thức nêu lên mối liên hệ giữa d, d’ và f trong trường hợp này.
------------------ Hết ------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: a) Sơ đồ mạch điện ( Hình vẽ )
+ Số ghi 100( trên biến trở cho biết điện trở lớn nhất là 100( (0,25v điểm )
+ số ghi 2A trên biến trở cho biết cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở là 2A.
b) Từ công thức tính điện trở R` = ( .
và công thức tính tiết diện : S =
Suy ra chiều dài dây làm biến trở l= m
c) Gọi U là hiệu điện thế của nguồn , Rx là điện trở của biến trở, và I là cường độ dòng điện trong mạch.
Theo định luật Ôm, ta có : I=
Với U và R là không đổi thì khi con chạy ở vị trí M, Rx = 0 cường độ dòng điện sẽ có giá trị cực đại Imax 1,5 A
Ta có: 1,5 = ( 1)
Khi con chạy ở vị trí N, Rx=R`= 100(, cường độ dòng điện có giá trị cực tiểu:
Imin= 0,5 A
Ta có: 0,5 = (2)
Từ (1) và (2) →
Vậy hiệu điện thế của nguồn điện bằng 75 (V) và điện trở R = 50 (()
Câu 2:
a. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên cường độ dòng điện qua nó xem như bằng không.Vậy ta có mạch điện: R1 nối tiếp R2 // ( R3 nt R4).
suy ra R34 = R3 + R4 = 8
RCB =
- Điện trở toàn mạch là R = R1 + RCB = 5,6
- Cường độ dòng qua điện trở R1 là : I1= U / R = 1,07 A suy ra
UCB = RCB . I1 = 1,72 V
- Do I3 =I4= UCB/ R34 = 0,215 A
- Vôn kế chỉ UAD = UAC + U CD = I1 .R1 + I3 .R3 = 5,14 V.
Vậy số chỉ của vôn kế là 5,14 V.
b. Do điện trở của ampe kế không đáng kể nên ta có thể chập A, D lại. Lúc này mạch điện thành: ( R1// R3 ) nt R2 // R4 .
- R13= = 2
- R123 = R2 + R13 = 4
- Điện trở toàn mạch là R =
Suy ra điện trở tương đương cua rmạch là 2
* Số chỉ của ampe kế chính là I3 +I4
- Dòng điện qua mạch chính có cường độ I = U / R = 3 A
Đề thi thử
Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt
Năm học: 2011-2012
Môn thi: Vật lí
Ngày thi: 24 tháng 6 năm 2011
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1: (3đ) Một mạch điện gồm một nguồn điện và một đoạn mạch nối hai cực của nguồn. Trong đoạn mạch có một dây dẫn điện trở R, một biến trở và một ampe kế mắc nối tiếp. Hiệu điện thế của nguồn không đổi, ampe kế có điện trở không đáng kể, biến trở con chạyghi ( 100 ( -2A)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu ý nghĩa những con số ghi trên biến trở.
b) Biến trở này làm bằng dây nikêlin có điện trở suất0,4.10-6 (mvà đường kính tiết diện 0,2mm. Tính chiều dài của dây làm biến trở.
c) Di chuyển con chạy của biến trở, người ta thấy ampe kế chỉ trong khoảng từ 0,5 A đến 1,5 A. Tìm hiệu điện thế của nguồn điện và điện trở R.
Câu 2: ( 3 đ ) Cho mạch điện ( hình vẽ 1). Biết R1 = R3 = R4= 4, R2= 2, U = 6 V
Câu 3.
Câu 4: Trên hình vẽ, (() là trục chính của thấu kính hội tụ, A’B’ là ảnh của vật AB ( AB ( ()
a) A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao?
b) Xác định quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính đó.
c) Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh của vật đến thấu kính, f là tiêu cự của thấu kính. Giả sử chiều cao h’ của ảnh lớn gấp 1,5 lần chiều cao h của vật sáng . Hãy thiết lập công
thức nêu lên mối liên hệ giữa d, d’ và f trong trường hợp này.
------------------ Hết ------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1: a) Sơ đồ mạch điện ( Hình vẽ )
+ Số ghi 100( trên biến trở cho biết điện trở lớn nhất là 100( (0,25v điểm )
+ số ghi 2A trên biến trở cho biết cường độ dòng điện lớn nhất được phép qua biến trở là 2A.
b) Từ công thức tính điện trở R` = ( .
và công thức tính tiết diện : S =
Suy ra chiều dài dây làm biến trở l= m
c) Gọi U là hiệu điện thế của nguồn , Rx là điện trở của biến trở, và I là cường độ dòng điện trong mạch.
Theo định luật Ôm, ta có : I=
Với U và R là không đổi thì khi con chạy ở vị trí M, Rx = 0 cường độ dòng điện sẽ có giá trị cực đại Imax 1,5 A
Ta có: 1,5 = ( 1)
Khi con chạy ở vị trí N, Rx=R`= 100(, cường độ dòng điện có giá trị cực tiểu:
Imin= 0,5 A
Ta có: 0,5 = (2)
Từ (1) và (2) →
Vậy hiệu điện thế của nguồn điện bằng 75 (V) và điện trở R = 50 (()
Câu 2:
a. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên cường độ dòng điện qua nó xem như bằng không.Vậy ta có mạch điện: R1 nối tiếp R2 // ( R3 nt R4).
suy ra R34 = R3 + R4 = 8
RCB =
- Điện trở toàn mạch là R = R1 + RCB = 5,6
- Cường độ dòng qua điện trở R1 là : I1= U / R = 1,07 A suy ra
UCB = RCB . I1 = 1,72 V
- Do I3 =I4= UCB/ R34 = 0,215 A
- Vôn kế chỉ UAD = UAC + U CD = I1 .R1 + I3 .R3 = 5,14 V.
Vậy số chỉ của vôn kế là 5,14 V.
b. Do điện trở của ampe kế không đáng kể nên ta có thể chập A, D lại. Lúc này mạch điện thành: ( R1// R3 ) nt R2 // R4 .
- R13= = 2
- R123 = R2 + R13 = 4
- Điện trở toàn mạch là R =
Suy ra điện trở tương đương cua rmạch là 2
* Số chỉ của ampe kế chính là I3 +I4
- Dòng điện qua mạch chính có cường độ I = U / R = 3 A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Công Tiến
Dung lượng: 85,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)