Đáp án đề thi HSG9 tỉnh Long An môn Vật lí 2011-2012

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Phú | Ngày 14/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề thi HSG9 tỉnh Long An môn Vật lí 2011-2012 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN

ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: VẬT LÝ
NGÀY THI: 11/4/2012
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)



HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐIỂM

Câu 1: (5 điểm)
Câu 1:
a) Hai xe gặp nhau:
s1+ s2 = s
<=> v1t + v2t = s
=> t = 
Tính đúng t = 1,2h
Hai xe gặp nhau lúc 8 giờ 12 phút.
s1 = v1.t
= 60.1,2
Tính đúng s1 = 72km
Hai xe gặp nhau nơi cách A là 72km và cách B là 48km.
b) Hai xe cách nhau 30km:
- Trước khi hai xe gặp nhau:
s1+ s2 + 30 = s
<=> v1t1 + v2t1 = s -30
=> t1 = 
Tính đúng t1 = 0,9h
Hai xe cách nhau 30km lúc 7 giờ 54 phút.
- Sau khi hai xe gặp nhau:
s1+ s2 - 30 = s
<=> v1t2 + v2t2 = s +30
=> t2 = 
Tính đúng t2 = 1,5h
Hai xe cách nhau 30km lúc 8 giờ 30 phút.




0,25 đ
0,25 đ


0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ



0,5 đ
0,25 đ


0,5 đ
0,25 đ

0,5 đ
0,25 đ


0,5 đ
0,25 đ

Câu 2: (3 điểm)
a) Gọi t (0C) là nhiệt độ cân bằng của hệ lần thứ nhất.
Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào:
QThu = mc1(t – t1)
Nhiệt lượng nước tỏa ra :
QTỏa = mc2(t2 – t)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :
QThu = QTỏa mc1(t – t1) = mc2(t2 – t)
900(t – 23) = 4200.9
900t – 20700 = 37800
Tính ra: t = 650C
b) Gọi t’ (0C) là nhiệt độ cân bằng của hệ lần thứ hai.
Nhiệt lượng của chất lỏng mới thu vào :
Q’Thu = 2mc3(t’ – t3)
Nhiệt lượng của hệ sau cân bằng lần 1 tỏa ra :
Q’Tỏa = (mc1 + mc2)(t – t’)
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt :
Q’Thu = Q’Tỏa 2mc3(t’ – t3) = (mc1 + mc2)(t – t’)
2c3(55 – 45) = (900 + 4200)(65 – 55)
 2.10c3 = 5100.10
Tính ra: c3 = 2550( J/kg.K)




0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ


0,75 đ


0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ


0,75 đ

Câu 3 : (5 điểm)
a) Cường độ dòng điện qua điện trở R1:
I1=
=  = 0,03(A)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2:
I2 = 
với U2 = U – U1
I2 =  = 0,04(A)
b) Điện trở RV của vôn kế:
Ở trường hợp a: RV =  với IV = I2 – I1
RV =  = 6000()
Điện trở tương đương của đoạn mạch có vôn kế song song R2:

= 2000()
Từ R1 = RV2 => U1’= UV’ = 
Số chỉ vôn kế: UV’ = 90(V)





0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ


0,5 đ

0,5 đ



0,25 đ
0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ

Câu 4 : (4 điểm)
a). Khi vôn kế chỉ số không, ta có:

=>5(Ω)
b) Vôn kế chỉ 4V, có thể xảy ra hai trường hợp:
Trường hợp 1: Chốt (+) của vôn kế nối với C <=> UCD = 4V

UAD = UAC + UCD = 4 + 4 = 8(V)
Từ 
Trường hợp 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Phú
Dung lượng: 423,00KB| Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)