Đáp án_Đề thi HSG_Vật lý 9_Quảng Bình_ 2007-2008
Chia sẻ bởi Đặng Khai Nguyên |
Ngày 14/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đáp án_Đề thi HSG_Vật lý 9_Quảng Bình_ 2007-2008 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 9 - THCS
QUẢNG BÌNH Năm học 2007-2008
Đề chính thức Môn: Vật lý
( Thời gian làm bài : 150 phút – không kể thời gian giao đề)
M N K
Câu 1: (2,5 điểm) Một thanh đồng chất tiết
diện đều, có khối lượng 10 kg, chiều dài được
đặt trên hai giá đỡ M và N như hình vẽ. Khoảng
cách . ở đầu K người ta buộc một vật - _ - - _ - _ - nặng hình trụ có bán kính đáy là 10 cm, chiều cao 32 cm, _ - _ - _ -
trọng lượng riêng chất làm vật hình trụ là 35000 N/m3. - - - _ -
Lúc đó lực ép của thanh lên giá đỡ M bị triệt tiêu. _ - _ - - _
Tính trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình. _
Câu 2:(2,5điểm) Có hai bình đựng cùng một loại chất lỏng.
Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 2 đổ vào bình 1 và đo nhiệt độ cân bằng ở bình 1 sau 4 lần đổ cuối: 200C, 350C, không ghi, 500C.
Tính nhiệt độ cân bằng ở lần bị bỏ sót không ghi và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đổ vào bình 1. Coi nhiệt độ và khối lượng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều như nhau; bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu 3: (2,5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ,
trong đó U = 24V không đổi; hai vôn kế U
hoàn toàn giống nhau. Vôn kế V chỉ 12V.
Xác định số chỉ của vôn kế V1.
Bỏ qua điện trở dây nối.
Câu 4: (2,5điểm) Một vật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho ảnh A1B1 cao 0,8cm. Giữ nguyên vật AB và thay thấu kính phân kì bằng thấu kính hội tụ có cùng tiêu cự và cũng đặt ở vị trí của thấu kính phân kì thì thu được ảnh thật A2B2 cao 4cm. Khoảng cách giữa hai ảnh là 72cm. Tìm tiêu cự thấu kính và chiều cao của vật.
Đáp án Vật lí lớp 9
Câu 1( 2,5đ): N K
( (
Vẽ hình đúng...............0,25đ
P1
d1 F
P2
d2 d3
- Vì lực ép của thanh lên điểm M bị triệt tiêu nên ta có giản đồ lực đơn giản sau: P1. d1 + F. d3 = P2.d2......................................................................0,25đ
- Với F = V.d – V. dx = V.(d – dx); ............0,5đ
................................................... 0,25đ
Trong đó: - P là trọng lượng của thanh.
- l là chiều dài thanh.
- V là thể tích vật ngập trong chất lỏng.
- dx là trọng lượng riêng của chất lỏng.
- d là trọng lượng riêng của chất làm vật hình trụ.
( .................................0,25đ.
35 P = 14 F = 14 V.(d – dx).....................................0,25đ
( ..............................0,25đ
Với P = 10.m = 100 N
V = S.h = (.R2.h = 3,14 . 0,12 . 0,32 = 0,01 m3.....................0,25đ
......................................................0,25đ
Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình là 10000 N/m3
Câu 2(2,5điểm).
+ Theo bài ra, nhiệt độ ở bình 1 tăng dần chứng tỏ nhiệt độ mỗi ca chất lỏng đổ vào cao hơn nhiệt độ bình 1 và mỗi ca chất lỏng đổ vào lại truyền cho bình 1 một nhiệt lượng...........................................................................................................0,25đ
+ Đặt q1= C1m1 là nhiệt dung tổng cộng của bình 1 và chất lỏng sau lần đổ thứ nhất của 4 lần đổ cuối cùng, q2 = C2m 0 là nhiệt dung của mỗi ca chất lỏng đổ vào, t2 là nhiệt độ mỗi ca chất lỏng đó và tx là nhiệt độ bị bỏ sót không ghi. ............0,25đ
+Ta có các phương trình cân bằng nhiệt ứng với 3 lần trút cuối là:
q1(35-20) = q2(t2-35) (1) ....................................................0,25đ
(q1 + q2)(tx-35) = q2(t2- tx) (2) ...................................................0,25đ
( q1 + 2q2)(50-tx) = q2 (t2-50) (3) ...................................................0,25đ
+Từ (1) (4)...........................................................0,25đ
+Thay(4) vào (2)
QUẢNG BÌNH Năm học 2007-2008
Đề chính thức Môn: Vật lý
( Thời gian làm bài : 150 phút – không kể thời gian giao đề)
M N K
Câu 1: (2,5 điểm) Một thanh đồng chất tiết
diện đều, có khối lượng 10 kg, chiều dài được
đặt trên hai giá đỡ M và N như hình vẽ. Khoảng
cách . ở đầu K người ta buộc một vật - _ - - _ - _ - nặng hình trụ có bán kính đáy là 10 cm, chiều cao 32 cm, _ - _ - _ -
trọng lượng riêng chất làm vật hình trụ là 35000 N/m3. - - - _ -
Lúc đó lực ép của thanh lên giá đỡ M bị triệt tiêu. _ - _ - - _
Tính trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình. _
Câu 2:(2,5điểm) Có hai bình đựng cùng một loại chất lỏng.
Một học sinh lần lượt múc từng ca chất lỏng ở bình 2 đổ vào bình 1 và đo nhiệt độ cân bằng ở bình 1 sau 4 lần đổ cuối: 200C, 350C, không ghi, 500C.
Tính nhiệt độ cân bằng ở lần bị bỏ sót không ghi và nhiệt độ của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đổ vào bình 1. Coi nhiệt độ và khối lượng của mỗi ca chất lỏng lấy từ bình 2 đều như nhau; bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu 3: (2,5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ,
trong đó U = 24V không đổi; hai vôn kế U
hoàn toàn giống nhau. Vôn kế V chỉ 12V.
Xác định số chỉ của vôn kế V1.
Bỏ qua điện trở dây nối.
Câu 4: (2,5điểm) Một vật AB đặt trước một thấu kính phân kì cho ảnh A1B1 cao 0,8cm. Giữ nguyên vật AB và thay thấu kính phân kì bằng thấu kính hội tụ có cùng tiêu cự và cũng đặt ở vị trí của thấu kính phân kì thì thu được ảnh thật A2B2 cao 4cm. Khoảng cách giữa hai ảnh là 72cm. Tìm tiêu cự thấu kính và chiều cao của vật.
Đáp án Vật lí lớp 9
Câu 1( 2,5đ): N K
( (
Vẽ hình đúng...............0,25đ
P1
d1 F
P2
d2 d3
- Vì lực ép của thanh lên điểm M bị triệt tiêu nên ta có giản đồ lực đơn giản sau: P1. d1 + F. d3 = P2.d2......................................................................0,25đ
- Với F = V.d – V. dx = V.(d – dx); ............0,5đ
................................................... 0,25đ
Trong đó: - P là trọng lượng của thanh.
- l là chiều dài thanh.
- V là thể tích vật ngập trong chất lỏng.
- dx là trọng lượng riêng của chất lỏng.
- d là trọng lượng riêng của chất làm vật hình trụ.
( .................................0,25đ.
35 P = 14 F = 14 V.(d – dx).....................................0,25đ
( ..............................0,25đ
Với P = 10.m = 100 N
V = S.h = (.R2.h = 3,14 . 0,12 . 0,32 = 0,01 m3.....................0,25đ
......................................................0,25đ
Vậy trọng lượng riêng của chất lỏng trong bình là 10000 N/m3
Câu 2(2,5điểm).
+ Theo bài ra, nhiệt độ ở bình 1 tăng dần chứng tỏ nhiệt độ mỗi ca chất lỏng đổ vào cao hơn nhiệt độ bình 1 và mỗi ca chất lỏng đổ vào lại truyền cho bình 1 một nhiệt lượng...........................................................................................................0,25đ
+ Đặt q1= C1m1 là nhiệt dung tổng cộng của bình 1 và chất lỏng sau lần đổ thứ nhất của 4 lần đổ cuối cùng, q2 = C2m 0 là nhiệt dung của mỗi ca chất lỏng đổ vào, t2 là nhiệt độ mỗi ca chất lỏng đó và tx là nhiệt độ bị bỏ sót không ghi. ............0,25đ
+Ta có các phương trình cân bằng nhiệt ứng với 3 lần trút cuối là:
q1(35-20) = q2(t2-35) (1) ....................................................0,25đ
(q1 + q2)(tx-35) = q2(t2- tx) (2) ...................................................0,25đ
( q1 + 2q2)(50-tx) = q2 (t2-50) (3) ...................................................0,25đ
+Từ (1) (4)...........................................................0,25đ
+Thay(4) vào (2)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Khai Nguyên
Dung lượng: 97,50KB|
Lượt tài: 22
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)