Đáp an đề thi HSG Văn 9 năm học 2012-2013

Chia sẻ bởi Nguyễn Vinh | Ngày 12/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Đáp an đề thi HSG Văn 9 năm học 2012-2013 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

THANH HÓA
Năm học: 2012 - 2013





HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN


(Đề dự bị)


Lớp 9 THCS


Ngày thi: 15 tháng 3 năm 2013
(Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)


I. HƯỚNG DẪN CHUNG:
- Giám khảo chấm kĩ để đánh giá một cách đầy đủ, chính xác kiến thức xã hội, kiến thức văn học và kĩ năng diễn đạt, lập luận trong bài làm của học sinh, tránh đếm ý cho điểm.
- Hướng dẫn chấm chỉ nêu những nội dung cơ bản, có tính định hướng. Giám khảo cần vận dụng linh hoạt, sử dụng nhiều mức điểm một cách hợp lí. Đặc biệt khuyến khích những bài viết có ý tưởng sáng tạo.
- Bài viết cần có bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. Những bài mắc quá nhiều các loại lỗi dùng từ, chính tả, đặc biệt là văn viết tối nghĩa thì không cho quá nửa số điểm của mỗi câu.
- Chấm theo thang điểm 20 (câu I: 2 điểm; câu II: 6 điểm; câu III: 12 điểm), cho điểm lẻ đến 0,25.
II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ:
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm

I

2,0


Phương châm hội thoại bị vi phạm (0,5 điểm)



Xác định đúng phương châm hội thoại bị vi phạm là phương châm về chất.
0,5


Ý nghĩa của sự không tuân thủ phương châm hội thoại (1,5 điểm)



- Sự không tuân thủ ấy là để thực hiện mục đích khác: Không muốn cháu thông báo những khó khăn ở nhà để bố yên tâm công tác
0,5


- Thấy được sự hi sinh của bà vì con cháu và tình cảm của bà đối với kháng chiến, đối với đất nước.
1,0

II

6,0


Yêu cầu về kĩ năng
Đảm bảo một văn bản nghị luận có bố cục rõ ràng, hợp lí; tổ chức sắp xếp hệ thống các ý một cách lôgic, lập luận chặt chẽ; diễn đạt trôi chảy, mạch lạc; chữ viết rõ ràng, cẩn thận; không quá năm lỗi chính tả, không mắc lỗi dùng từ cơ bản…
0,5


Yêu cầu về kiến thức
5.5


1.Giải thích ý nghĩa của câu nói (1,0 điểm)



+ Học: là hoạt động của tư duy con người nhằm thu nhận kiến thức, luyện tập kĩ năng do người khác truyền lại.
0,25


+ Tự học: là ý thức tự giác học hỏi của con người. Đây là một phương pháp học mà ở đó bản thân mỗi người phải tự mình vận động, chủ động tiếp thu, lĩnh hội tri thức. Từ đó biến những tri thức bên ngoài thành kiến thức, vốn sống của bản thân.
0,25


+ Cốt: là cốt yếu, quan trọng nhất, cơ bản, mang tính chất quyết định.
0,25


=> Ý nghĩa: Câu nói khẳng định vai trò, giá trị, tầm quan trọng, có ý nghĩa quyết định của việc tự học trong quá trình học tập.
0,25


2. Bàn luận về vấn đề tự học. (4,0 điểm)



- Ý nghĩa của việc tự học. (2,5 điểm)



+ Tạo cho mỗi người khả năng độc lập trong suy nghĩ, chủ động trong cuộc sống. Từ đó tạo cho mỗi người tính tự lập và có thể làm chủ được cuộc sống của bản thân. (Học sinh đưa ra dẫn chứng)
1,25


+ Tự học có ý nghĩa quan trọng tạo tiền đề cho sự sáng tạo của mỗi người trong công việc và cuộc sống. (Học sinh đưa ra dẫn chứng về việc tự học mà thành công trong cuộc sống).
0,5


+ Tự học là một quan điểm giáo dục tiên tiến được ứng dụng trong mọi thời đại. (Học sinh đưa ra những dẫn chứng những câu nói của các danh nhân hay chủ trương của Bộ giáo dục và đào tạo về phát huy tính chủ động tích cực của học sinh trong học tập).
0,75


- Mở rộng vấn đề: (1,5 điểm)



+ Tự học ở sách vở, học ở cuộc sống, học ở những người xung quanh.
0,5


+ Tự học là chính và cần thiết song phải biết lựa chọn những điều hay, lẽ phải để học và học có kết quả.
0,25


+ Tự học không có nghĩa là phủ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Vinh
Dung lượng: 141,03KB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)