Dap an de thi hsg tp Hue
Chia sẻ bởi Nguyễn Phúc Thuần |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Dap an de thi hsg tp Hue thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lý – Bảng A
Câu
Nội dung
Câu 1
a
(2,5)
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B với vận tốc u ( u < 3km/h )
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 =
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 =
Theo bài ra: t1 = t2 =
Hay: = (1)
Giải phương trình (1) ta được: u - 0,506 km/h
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h
b
(1,0)
Thời gian ca nô đi và về: t2 =
Khi nước chảy nhanh hơn (u tăng) v2 - u2 giảm t2 tăng (S, v2 không đổi)
Câu 2
a (2,0)
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt
- Khối lượng của nước trong bình là:
m= V.D= (R.R- .R).D 10,467 (kg).
- Khối lượng của quả cầu là: m= V.D= R.D= 11,304 (kg).
- Phương trình cân bằng nhiệt: cm( t - t ) = cm( t- t )
Suy ra: t = = 23,7c.
B
(1,5)
- Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là:
m= = 8,37 (kg).
- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
t= 21c
- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là:
F = P2- FA= 10.m2 - . R( D+ D).10 75,4(N)
Câu 3
A
(2,5)
Các cách mắc còn lại gồm:
Cách 3: [(R0//R0)ntR0]nt r ; Cách 4: [(R0 nt R0)//R0]nt r
Theo bài ra ta lần lượt có cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp:
Int = (1)
Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song:
Iss = (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Đem giá trị này của r thay vào (1) U = 0,8R0
Với cách mắc 3: [(R0//R0)ntR0]nt r [(R1//R2)ntR3]nt r (đặt R1 = R2 = R3 = R0)
Cđdđ qua R3: I3 =
Do R1 = R2 nên I1 = I2 =
Với cách mắc 4: Cđdđ trong mạch chính
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở R0:
U12 = cđdđ qua mạch nối tiếp này là:
I/1 = I/2 = cđdđ qua điện trở còn lại là I/3 = 0,32A
B
(1,0)
Ta nhận thấy U không đổi công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất.
c.
(1,5)
Giả sử mạch điện gồm n dãy song song, mỗi dãy có m điện trở giống nhau và bằng R0 ( với m ; n N ) (H.vẽ)
Cường độ dòng điện trong mạch chính
Để cđdđ qua mỗi điện trở R0 là 0,1A ta phải có:
m + n = 8
Ta có các trường hợp sau:
m
1
2
3
4
5
6
7
n
7
6
5
4
3
2
1
Số đ.trở R0
7
12
15
16
15
12
7
Theo bảng trên ta cần ít nhất 7 điện trở R0 và có 2 cách mắc chúng.
- 7 dãy song song, mỗi dãy
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Vật lý – Bảng A
Câu
Nội dung
Câu 1
a
(2,5)
Gọi khoảng cách giữa hai bến sông là S = AB, giả sử nước chảy từ A đến B với vận tốc u ( u < 3km/h )
- Thời gian thuyền chuyển động từ A đến B là: t1 =
- Thời gian chuyển động của ca nô là: t2 =
Theo bài ra: t1 = t2 =
Hay: = (1)
Giải phương trình (1) ta được: u - 0,506 km/h
Vậy nước sông chảy theo hướng BA với vận tốc gần bằng 0,506 km/h
b
(1,0)
Thời gian ca nô đi và về: t2 =
Khi nước chảy nhanh hơn (u tăng) v2 - u2 giảm t2 tăng (S, v2 không đổi)
Câu 2
a (2,0)
Nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt
- Khối lượng của nước trong bình là:
m= V.D= (R.R- .R).D 10,467 (kg).
- Khối lượng của quả cầu là: m= V.D= R.D= 11,304 (kg).
- Phương trình cân bằng nhiệt: cm( t - t ) = cm( t- t )
Suy ra: t = = 23,7c.
B
(1,5)
- Thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là:
m= = 8,37 (kg).
- Tương tự như trên, nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là:
t= 21c
- Áp lực của quả cầu lên đáy bình là:
F = P2- FA= 10.m2 - . R( D+ D).10 75,4(N)
Câu 3
A
(2,5)
Các cách mắc còn lại gồm:
Cách 3: [(R0//R0)ntR0]nt r ; Cách 4: [(R0 nt R0)//R0]nt r
Theo bài ra ta lần lượt có cđdđ trong mạch chính khi mắc nối tiếp:
Int = (1)
Cđdđ trong mạch chính khi mắc song song:
Iss = (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Đem giá trị này của r thay vào (1) U = 0,8R0
Với cách mắc 3: [(R0//R0)ntR0]nt r [(R1//R2)ntR3]nt r (đặt R1 = R2 = R3 = R0)
Cđdđ qua R3: I3 =
Do R1 = R2 nên I1 = I2 =
Với cách mắc 4: Cđdđ trong mạch chính
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm 2 điện trở R0:
U12 = cđdđ qua mạch nối tiếp này là:
I/1 = I/2 = cđdđ qua điện trở còn lại là I/3 = 0,32A
B
(1,0)
Ta nhận thấy U không đổi công suất tiêu thụ ở mạch ngoài P = U.I sẽ nhỏ nhất khi I trong mạch chính nhỏ nhất cách mắc 1 sẽ tiêu thụ điện năng ít nhất và cách mắc 2 sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất.
c.
(1,5)
Giả sử mạch điện gồm n dãy song song, mỗi dãy có m điện trở giống nhau và bằng R0 ( với m ; n N ) (H.vẽ)
Cường độ dòng điện trong mạch chính
Để cđdđ qua mỗi điện trở R0 là 0,1A ta phải có:
m + n = 8
Ta có các trường hợp sau:
m
1
2
3
4
5
6
7
n
7
6
5
4
3
2
1
Số đ.trở R0
7
12
15
16
15
12
7
Theo bảng trên ta cần ít nhất 7 điện trở R0 và có 2 cách mắc chúng.
- 7 dãy song song, mỗi dãy
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phúc Thuần
Dung lượng: 310,50KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)