Dap an de thi HSG tinh Thai Binh 2012-2013

Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Quang | Ngày 15/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: dap an de thi HSG tinh Thai Binh 2012-2013 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÁI BÌNH
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2012-2013


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN HÓA HỌC
(Gồm 5 trang)

Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1
(2,0 đ)
- Các cặp dung dịch phản ứng được với nhau là :
Ba(NO3)2 và K2CO3; Ba(NO3)2 và KHSO4; Ba(NO3)2 và Al2(SO4)3;
K2CO3 và MgCl2; K2CO3 và KHSO4; K2CO3 và Al2(SO4)3.
- Các phương trình hóa học xảy ra :
Ba(NO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KNO3
Ba(NO3)2 + KHSO4→ BaSO4 + HNO3 + KNO3
(hoặc Ba(NO3)2 + 2KHSO4→ BaSO4 + 2HNO3 + K2SO4)
3Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3→ 3BaSO4 + 2Al(NO3)3
K2CO3 + MgCl2→ MgCO3 + 2KCl
K2CO3 + 2KHSO4 → 2K2SO4 + CO2 + H2O
(hoặc K2CO3 + KHSO4 → K2SO4 + KHCO3)
3K2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 + 3CO2



0,5 điểm








1,5 điểm

Câu 2
(2,0 đ)
Xác định M
Đặt số mol của oxit của kim loại M (MO) là x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
mol x x x
Khối lượng dung dịch H2SO4 là : (gam)
Theo bảo toàn khối lượng : moxit + mddaxit = mddA
→ mddA = 10 + 400x (gam)
Nồng độ % của dung dịch muối: C% = .100% =33,33% (1)
Theo bài ra, ta có: (M +16)x = 10 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta có: x = 0,125 và M = 64 và kim loại cần tìm là Cu.
Xác định chất rắn X
- Gọi công thức của chất rắn X là: CuSO4.nH2O, số mol tương ứng là a.
- Khối lượng CuSO4 trong dd A là: 0,125.160 = 20 (gam)
- Khối lượng dd A là: mddA = 10 + 400.0,125 = 60 (gam)
- Khối lượng dd B là: mddB = mddA – mX = 60 – 15,625 = 44,375 (gam)
Ta có: C%(ddB) = 
→ a 0,0625 → 0,0625(160 + 18n) = 15,625 → n= 5
Vậy công thức của X là: CuSO4.5H2O







0,5 điểm




0,5 điểm




0,5 điểm



0,5 điểm


Câu 3
(2,0 đ)
Lấy một lượng nhỏ mỗi kim loại cho vào 4 ống nghiệm đã có sẵn dung dịch H2SO4 loãng.
- Kim loại không phản ứng là Ag
- Kim loại phản ứng tạo kết tủa trắng và có bọt khí thoát ra là Ba
Ba + H2SO4 → BaSO4 + H2
- Kim loại phản ứng tạo khí và không tạo kết tủa trắng là Mg, Al
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Thu lấy 2 dung dịch muối tương ứng là : MgSO4 và Al2(SO4)3
Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi kết tủa không tăng them, ta tiếp tục cho thêm 1 lượng Ba để xay ra phản ứng : Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Ba(OH)2.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào các dung dịch muối MgSO4 và Al2(SO4)3
+ Xuất hiện kết tủa trắng tan một phần trong dung dịch Ba(OH)2 dư là dung dịch Al2(SO4)3, suy ra kim loại tương ứng là Al.
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O
+ Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong dung dịch Ba(OH)2 dư là dung dịch MgSO4, suy ra kim loại tương ứng là Mg.
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2

0,5 điểm

0,5 điểm















1,0 điểm

Câu 4
(3,0 đ)
Đặt số mol của Mg và kim loại M lần lượt là : x và y
Các phương trình hóa học:
Mg + 2HCl →
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Ngọc Quang
Dung lượng: 172,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)