Đáp án đề thi HSG tỉnh Long An 10-11
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Phú |
Ngày 15/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề thi HSG tỉnh Long An 10-11 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC
NGÀY THI: 07/ 4/ 2011
THỜI GIAN: 150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1:
a/
b/
Gọi p là số proton trong X số proton trong Y, Z lần lượt là : p+1, p+2.
Theo đề bài ta có : p + p + 1+ p+ 2 = 21
p = 6.
Vậy X là C, Y là N, Z là O.
1 đ
CTPT (A) : M2O3
Theo đề bài : 2( p + e + n) + 3(p’ + e’ + n’) = 236
Mà n – p = 4 và n’ = p’ = pO = 8
p = 26
M là Fe
CTPT (A) : Fe2O3
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2:
2.1
A : FeS2.
(1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
(2) SO2 + NaOH NaHSO3
(3) NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O
(4) Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + SO2
(5) 2SO2 + O2 2SO3
(6) SO3 + H2O H2SO4
(7) 2H2SO4(đ) + Cu CuSO4 + 2H2O + SO2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2.2 a/
b/
Phương trình phản ứng tạo kết tủa:
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Kết tủa cực đại khi phản ứng (1) vừa đủ.
0,25đ
0,5đ
0,5đ
* Trường hợp 1: Lượng NaOH thiếu, AlCl3 dư chỉ xảy ra (1)
* Trường hợp 2: Lượng NaOH dư đủ tạo kết tủa cực đại, sau đó hòa tan bớt 1/10 lượng kết tủa cực đại theo phản ứng:
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (2)
Vậy tổng số mol NaOH đã dùng = 0,072 + 0,0024 = 0,0744 (mol)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3:
3.1a/
b/
Ta có:
R’ = R + 8
0,3R2 – 3,2R – 96 = 0
Nghiệm hợp lí : R = 24 R là Mg (Magie)
R’ = 32 R’ là S (lưu huỳnh)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Mg + S MgS
Trước pư: 0,5 0,2 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 (mol)
Sau pư: 0,3 0 0,2 (mol)
mchất rắn = 0,3.24 + 0,2.56 = 18,4(g)
0,25đ
0,25đ
0,5đ
3.2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
n 1/2n
2KClO3 2KCl + 3O2 (2)
n 3/2n
C + O2 CO2
1,6 1,6 1,6 (mol)
n = 0,5
m = 158n + 122,5n = 158.0,5 + 122,5.0,5 = 22,4(g)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4:
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: HÓA HỌC
NGÀY THI: 07/ 4/ 2011
THỜI GIAN: 150 PHÚT (không kể thời gian phát đề)
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1:
a/
b/
Gọi p là số proton trong X số proton trong Y, Z lần lượt là : p+1, p+2.
Theo đề bài ta có : p + p + 1+ p+ 2 = 21
p = 6.
Vậy X là C, Y là N, Z là O.
1 đ
CTPT (A) : M2O3
Theo đề bài : 2( p + e + n) + 3(p’ + e’ + n’) = 236
Mà n – p = 4 và n’ = p’ = pO = 8
p = 26
M là Fe
CTPT (A) : Fe2O3
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 2:
2.1
A : FeS2.
(1) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
(2) SO2 + NaOH NaHSO3
(3) NaHSO3 + NaOH Na2SO3 + H2O
(4) Na2SO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + SO2
(5) 2SO2 + O2 2SO3
(6) SO3 + H2O H2SO4
(7) 2H2SO4(đ) + Cu CuSO4 + 2H2O + SO2
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2.2 a/
b/
Phương trình phản ứng tạo kết tủa:
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl (1)
Kết tủa cực đại khi phản ứng (1) vừa đủ.
0,25đ
0,5đ
0,5đ
* Trường hợp 1: Lượng NaOH thiếu, AlCl3 dư chỉ xảy ra (1)
* Trường hợp 2: Lượng NaOH dư đủ tạo kết tủa cực đại, sau đó hòa tan bớt 1/10 lượng kết tủa cực đại theo phản ứng:
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O (2)
Vậy tổng số mol NaOH đã dùng = 0,072 + 0,0024 = 0,0744 (mol)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3:
3.1a/
b/
Ta có:
R’ = R + 8
0,3R2 – 3,2R – 96 = 0
Nghiệm hợp lí : R = 24 R là Mg (Magie)
R’ = 32 R’ là S (lưu huỳnh)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Mg + S MgS
Trước pư: 0,5 0,2 (mol)
Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 (mol)
Sau pư: 0,3 0 0,2 (mol)
mchất rắn = 0,3.24 + 0,2.56 = 18,4(g)
0,25đ
0,25đ
0,5đ
3.2
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
n 1/2n
2KClO3 2KCl + 3O2 (2)
n 3/2n
C + O2 CO2
1,6 1,6 1,6 (mol)
n = 0,5
m = 158n + 122,5n = 158.0,5 + 122,5.0,5 = 22,4(g)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Phú
Dung lượng: 234,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)