Đáp án đề thi HSG cấp tỉnh
Chia sẻ bởi Nông Chí Hiếu |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề thi HSG cấp tỉnh thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN
SƠN DƯƠNG
TRƯỜNG THCS PHÚ LƯƠNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút
Câu
Nội dung
Điểm
I
1) Mỗi ý đúng nhận 0,5 x 6= 3đ
a) 2KMnO4 + 16HCl 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
b) SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
c) 2H2S + 3O2 dư 2SO2 + 2H2O
d) 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O
e) KHCO3 + Ca(OH)2 dư CaCO3 + KOH + H2O
f) Al2O3 + 6KHSO4 Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
3đ
II
1)
Số mol oxi trong oxit sắt luôn bằng số mol CO tham gia phản ứng
Ta có
Khối lượng sắt trong hỗn hợp là:
2) ( mỗi PTHH đứng 8x0,25 điểm)
Các PTHH sảy ra
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 A là H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
6NaOH + Al2(SO4)3 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
Nếu dư NaOH một phần Al(OH)3 bị hoà tan
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + H2O
Kết tủa C gồm Cu(OH)2; Al(OH)3
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
D gồm CuO và Al2O3
CuO + H2 Cu + H2O
E gồm Cu và Al2O3
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
3,5
0,5
0,5
0,5
2
III
Không khí chứa 80% N2 và 20% O2 ta có số mol N2 là 4a mol, số mol của O2 là a mol
PTHH : 2SO2 + O2 2SO3
Trước phản ứng: a : a
Phản ứng x x/2 x
Sau phản ứng : a-x a-x/2 x
Số mol của A là: mol
Số mol B là
nB=mol
Theo ĐLBTKL ta có mA=mB
Ta lại có
Hiệu suất của phản ứng theo SO2 là:
4,5d
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
IV
Số mol H2 =3,36/22,4=0,15mol
PTHH FexOy + yH2 xFe + yH2O (1)
0,150,15y/x
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
Từ 2 ta có
thay vào 1 ta có
Sau khi hấp thụ H2O khối lượng dung dịch axit tăng lên là:
nồng độ axit giảm là: 98% - 3,405%=94,595%
Ta có
Vậy oxit sắt là Fe2O3
3,5đ
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
V
PTHH: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
Khối lượng mỗi phần = 9,2/2 = 4,8(g)
Phần 1
- Khối lượng chất rắn tăng là: 8,1-4,8=3,3(g)
Mà khối lượng chất rắn tăng do: mCl trong muối - mO trong oxit
Ta lại có nCl trong muối = 2nO trong oxit
Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
Phần 2
- Khối lượng chất rắn tăng là: 9,2-4,8=4,4(g)
Mà khối lượng chất rắn tăng do: mCl trong muối - mO trong oxit
Ta lại có nCl trong muối = 2nO trong oxit
< 0,12.2 mol
Vậy lần 2 axit còn dư sau phản ứng, oxit hết, khối lượng 9,2 (g) chất rắn khan là của 2 muối.
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là a và b
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
a a
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
b 2b
Ta có
Thành phần % các oxit trong hỗn hợp:
5,5đ
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0
SƠN DƯƠNG
TRƯỜNG THCS PHÚ LƯƠNG
ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2011-2012
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian: 150 phút
Câu
Nội dung
Điểm
I
1) Mỗi ý đúng nhận 0,5 x 6= 3đ
a) 2KMnO4 + 16HCl 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
b) SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
c) 2H2S + 3O2 dư 2SO2 + 2H2O
d) 2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 Ca3(PO4)2 + 4H2O
e) KHCO3 + Ca(OH)2 dư CaCO3 + KOH + H2O
f) Al2O3 + 6KHSO4 Al2(SO4)3 + 3K2SO4 + 3H2O
3đ
II
1)
Số mol oxi trong oxit sắt luôn bằng số mol CO tham gia phản ứng
Ta có
Khối lượng sắt trong hỗn hợp là:
2) ( mỗi PTHH đứng 8x0,25 điểm)
Các PTHH sảy ra
2Na + 2H2O 2NaOH + H2 A là H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
6NaOH + Al2(SO4)3 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
Nếu dư NaOH một phần Al(OH)3 bị hoà tan
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + H2O
Kết tủa C gồm Cu(OH)2; Al(OH)3
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
D gồm CuO và Al2O3
CuO + H2 Cu + H2O
E gồm Cu và Al2O3
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
3,5
0,5
0,5
0,5
2
III
Không khí chứa 80% N2 và 20% O2 ta có số mol N2 là 4a mol, số mol của O2 là a mol
PTHH : 2SO2 + O2 2SO3
Trước phản ứng: a : a
Phản ứng x x/2 x
Sau phản ứng : a-x a-x/2 x
Số mol của A là: mol
Số mol B là
nB=mol
Theo ĐLBTKL ta có mA=mB
Ta lại có
Hiệu suất của phản ứng theo SO2 là:
4,5d
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
0,5
IV
Số mol H2 =3,36/22,4=0,15mol
PTHH FexOy + yH2 xFe + yH2O (1)
0,150,15y/x
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
Từ 2 ta có
thay vào 1 ta có
Sau khi hấp thụ H2O khối lượng dung dịch axit tăng lên là:
nồng độ axit giảm là: 98% - 3,405%=94,595%
Ta có
Vậy oxit sắt là Fe2O3
3,5đ
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
V
PTHH: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
Khối lượng mỗi phần = 9,2/2 = 4,8(g)
Phần 1
- Khối lượng chất rắn tăng là: 8,1-4,8=3,3(g)
Mà khối lượng chất rắn tăng do: mCl trong muối - mO trong oxit
Ta lại có nCl trong muối = 2nO trong oxit
Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
Phần 2
- Khối lượng chất rắn tăng là: 9,2-4,8=4,4(g)
Mà khối lượng chất rắn tăng do: mCl trong muối - mO trong oxit
Ta lại có nCl trong muối = 2nO trong oxit
< 0,12.2 mol
Vậy lần 2 axit còn dư sau phản ứng, oxit hết, khối lượng 9,2 (g) chất rắn khan là của 2 muối.
Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là a và b
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O (1)
a a
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2)
b 2b
Ta có
Thành phần % các oxit trong hỗn hợp:
5,5đ
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Chí Hiếu
Dung lượng: 119,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)