Đáp án đề thi Hóa tuyển sinh vào 10- Tỉnh Bình Định(2009-2010)
Chia sẻ bởi Phan Tuấn Hải |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề thi Hóa tuyển sinh vào 10- Tỉnh Bình Định(2009-2010) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
BÌNH ĐỊNH Năm học: 2009-2010
----------------- --------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: HÓA HỌC
A) Hướng dẫn chung:
- Nếu một phản ứng mà viết sai công thức hóa học của chất thì không cho điểm.
- Nếu một phản ứng mà cân bằng sai thì cho nửa số điểm của phản ứng đó.
- Học sinh làm khác với hướng dẫn chấm mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
B) Hướng dẫn cụ thể từng câu:
Câu 1 (2,0 điểm)
Điểm
Các phản ứng xảy ra:
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
SO3 + H2O H2SO4
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
Mỗi phản ứng 0,50
Câu 2 (2,0 điểm)
Điểm
Nhận biết 4 chất HCl, NaOH, NaCl và Na2SO4
Cho quỳ tím vào bốn mẫu thử, mẫu thử nào:
Làm giấy quỳ tím hóa đỏ thì mẫu thử đó là HCl
0,50
Làm giấy quỳ tím hóa xanh thì mẫu đó là NaOH
0,50
Dùng BaCl2 cho vào hai mẫu còn lại, mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
0,50
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
0,50
Câu 3 (2,0 điểm)
Điểm
Các phản ứng:
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + 2H2 C2H6
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl
Mỗi phản ứng 0,50
Câu 4 (2,0 điểm)
Điểm
(a) A tác dụng được với NaOH và Na. Vậy A là axit có công thức phân tử là C2H4O2
0,25
Công thức cấu tạo của A là: CH3- COOH
0,25
C không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng được với Na. Vậy C là rượu có công thức phân tử là C2H6O.
0,25
Công thức cấu tạo của C là: CH3-CH2-OH
0,25
Chất B còn lại ít tan trong nước là C2H4. Công thức cấu tạo của B là CH2 = CH2
0,25
(b) Số mol CaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
Phản ứng: 2CH3-COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,25
Theo phản ứng số mol CH3COOH = số mol A = 2 số mol CaCO3 = 0,12 = 0,2 mol
0,25
Thể tích dung dịch CH3COOH tối thiểu, nghĩa là chỉ cần lượng vừa đủ để hòa tan 0,1 mol CaCO3.
Thể tích dung dịch CH3COOH = lít
0,25
Câu 5 (2,0 điểm)
Điểm
(a) Các phản ứng xảy ra:
Phần 1: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1)
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (2)
0,25
Phần 2: FeO + CO Fe + CO2 (3)
0,25
(b) mol. Theo phản ứng (1) thì mol
0,25
mol. Theo phản ứng (3) thì mol
0,25
Vậy trong một phần có [0,2 mol Al; 0,1 mol FeO].
Khối lượng của Al = 0,227 = 5,4 gam
Khối lượng của FeO = 0,172 = 7,2 gam
Khối lượng một phần hỗn hợp là: = 5,4 + 7,2 =12,6 gam
0,25
(c) Nếu rót H2SO4 đặc nóng, dư vào 12,6 gam hỗn hợp, các phản ứng xảy ra là:
2Al + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (4)
0,2 mol
0,25
2FeO + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 (5)
0,1 mol
0,25
Theo phản ứng (4) và (5) ta có số mol SO2 = số mol SO2 ở pứ (4) + số mol SO2 ở pứ (5) = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol.
Vậy thể tích khí SO2 ở đktc = 0,35 22,4 = 7,84 lít
0,25
BÌNH ĐỊNH Năm học: 2009-2010
----------------- --------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: HÓA HỌC
A) Hướng dẫn chung:
- Nếu một phản ứng mà viết sai công thức hóa học của chất thì không cho điểm.
- Nếu một phản ứng mà cân bằng sai thì cho nửa số điểm của phản ứng đó.
- Học sinh làm khác với hướng dẫn chấm mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa.
B) Hướng dẫn cụ thể từng câu:
Câu 1 (2,0 điểm)
Điểm
Các phản ứng xảy ra:
Na2O + 2HCl 2NaCl + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
SO3 + H2O H2SO4
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
Mỗi phản ứng 0,50
Câu 2 (2,0 điểm)
Điểm
Nhận biết 4 chất HCl, NaOH, NaCl và Na2SO4
Cho quỳ tím vào bốn mẫu thử, mẫu thử nào:
Làm giấy quỳ tím hóa đỏ thì mẫu thử đó là HCl
0,50
Làm giấy quỳ tím hóa xanh thì mẫu đó là NaOH
0,50
Dùng BaCl2 cho vào hai mẫu còn lại, mẫu tạo kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
0,50
Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
0,50
Câu 3 (2,0 điểm)
Điểm
Các phản ứng:
CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2
C2H2 + 2H2 C2H6
C2H6 + Cl2 C2H5Cl + HCl
C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl
Mỗi phản ứng 0,50
Câu 4 (2,0 điểm)
Điểm
(a) A tác dụng được với NaOH và Na. Vậy A là axit có công thức phân tử là C2H4O2
0,25
Công thức cấu tạo của A là: CH3- COOH
0,25
C không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng được với Na. Vậy C là rượu có công thức phân tử là C2H6O.
0,25
Công thức cấu tạo của C là: CH3-CH2-OH
0,25
Chất B còn lại ít tan trong nước là C2H4. Công thức cấu tạo của B là CH2 = CH2
0,25
(b) Số mol CaCO3 = 10/100 = 0,1 mol
Phản ứng: 2CH3-COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
0,25
Theo phản ứng số mol CH3COOH = số mol A = 2 số mol CaCO3 = 0,12 = 0,2 mol
0,25
Thể tích dung dịch CH3COOH tối thiểu, nghĩa là chỉ cần lượng vừa đủ để hòa tan 0,1 mol CaCO3.
Thể tích dung dịch CH3COOH = lít
0,25
Câu 5 (2,0 điểm)
Điểm
(a) Các phản ứng xảy ra:
Phần 1: 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 (1)
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O (2)
0,25
Phần 2: FeO + CO Fe + CO2 (3)
0,25
(b) mol. Theo phản ứng (1) thì mol
0,25
mol. Theo phản ứng (3) thì mol
0,25
Vậy trong một phần có [0,2 mol Al; 0,1 mol FeO].
Khối lượng của Al = 0,227 = 5,4 gam
Khối lượng của FeO = 0,172 = 7,2 gam
Khối lượng một phần hỗn hợp là: = 5,4 + 7,2 =12,6 gam
0,25
(c) Nếu rót H2SO4 đặc nóng, dư vào 12,6 gam hỗn hợp, các phản ứng xảy ra là:
2Al + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 (4)
0,2 mol
0,25
2FeO + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 (5)
0,1 mol
0,25
Theo phản ứng (4) và (5) ta có số mol SO2 = số mol SO2 ở pứ (4) + số mol SO2 ở pứ (5) = 0,3 + 0,05 = 0,35 mol.
Vậy thể tích khí SO2 ở đktc = 0,35 22,4 = 7,84 lít
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Tuấn Hải
Dung lượng: 74,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)