Dap an de thi GVGT mon ly nam 2009 2012
Chia sẻ bởi Bùi Quang Đông |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Dap an de thi GVGT mon ly nam 2009 2012 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI THCS
Năm học; 2009-2012
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN: Vật lý
Câu
Nội dung
Điểm
1
4,0
- Những biện pháp đổi mới PPDH môn vật lý ở THCS:
3,0
+ Nghiên cứu nắm vững chương trình giáo dục phổ thông môn vật lí ở THCS.
0,5
+ Rèn luyện những kỹ năng dạy học vật lí cơ bản.
0,5
+ Sử dụng thiết bị TN và đồ dùng dạy học theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS.
0,5
+Ứng dụng máy tính và các công nghệ hiện đại trong dạy học vật lí.
0,5
+ Đổi mới đánh giá kết quả học tập của HS.
0,5
+ Đổi mới việc soạn giáo án ( lập kế hoạch bài dạy )
0,5
- Biện pháp rèn luyện kỹ năng dạy học vật lý cơ bản:
1,0
+ GV phải có được kỹ năng xác định mục tiêu dạy học đã lượng hoá của từng bài, từng đơn vị kiến thức.
0,5
+ GV phải có kỹ năng tổ chức cho HS Hhoạt động chiếm lĩnh kiến thức và kỹ năng phù hợp với mục tiêu đã được lượng hoá.
0,5
2
Các bước tiến hành thí nghiệm
4,0
- Dùng lực kế đo trọng lượng của thỏi kim loại: P0
0,5
- Nhúng chìm thỏi KL trong chất lỏng D1, số chỉ của lực kế là P1
0,5
- Nhúng chìm thỏi KL trong chất lỏng D2, số chỉ của lực kế là P2
0,5
- Tính toán: Gọi D là KLR của thỏi kim loại, V là thể tích của nó
Ta có:
+ Trọng lượng riêng của thỏi kim loại: P0 = 10.D.V (1)
0,5
+ Trọng lượng của thỏi KL trong chất lỏng D1 là:
P1 = P0 - FA1 = ( D - D1).V.10 (2)
0,5
Trọng lượng của thỏi KL trong chất lỏng D2 là:
P1 = P0 - FA2 = ( D – D2).V.10 (3)
0,5
Từ (2) và (3) ta có:
0,5
Tính được KLR của thỏi KL là:
0,5
3
4,0
Diện tích tiếp xúc của các khối nước trong các ngăn là như nhau và nhiệt lượng truyền qua giữa chúng tỷ lệ với hiệu nhiệt độ với cùng một hệ số tỷ lệ là k, do đó:
0,25
Nước ở ngăn (1) toả nhiệt sang nước ở ngăn (2) và ngăn (3) lần lượt là: Q12 = k(t1 - t2) và Q13 = k(t1 - t3)
0,5
Nước ở ngăn (2) toả nhiệt sang nước ở ngăn (3) là: Q23 = k(t2 - t3)
0,25
Ta có các phương trình cân bằng nhiệt:
Q12 + Q13 = k( t1-t2+t1-t3) = 2mc∆t1 (1)
Q12 - Q23 = k(t1-t2-t2+t3) = mc∆t2 (2)
Q23 + Q13 = k(t2-t3+t1-t3) = mc∆t3 (3)
0,5
0,5
0,5
Chia (1) cho (2) ta có: ∆t2 = = 0,40c
0,75
Chia (1) cho (3) ta có: ∆t3 = = 1,60c
0,75
4
Hướng dẫn HS giải bài tập
4,0
- Ảnh qua quang hệ trùng với vậtảnh là ảnh thật. Do đó tia ló cuối cùng đi qua vị trí của vật.
0,5
- Để tia ló cuối cùng đi qua vị trí của vật thì chỉ xảy ra hai trường hợp
0,5
+ Tia sáng tới qua TK đến gương, tia phản xạ quay trở lại hướng cũ
+ Tia sáng tới qua TK đến gương, tia phản xạ trên gương đối xứng với tia tới qua trục chính.
- Vị trí 1: Để S’1 S1, tia sáng qua TK tới gương phản xạ trở lại
(
KỲ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI THCS
Năm học; 2009-2012
HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN: Vật lý
Câu
Nội dung
Điểm
1
4,0
- Những biện pháp đổi mới PPDH môn vật lý ở THCS:
3,0
+ Nghiên cứu nắm vững chương trình giáo dục phổ thông môn vật lí ở THCS.
0,5
+ Rèn luyện những kỹ năng dạy học vật lí cơ bản.
0,5
+ Sử dụng thiết bị TN và đồ dùng dạy học theo hướng tích cực hoá hoạt động nhận thức của HS.
0,5
+Ứng dụng máy tính và các công nghệ hiện đại trong dạy học vật lí.
0,5
+ Đổi mới đánh giá kết quả học tập của HS.
0,5
+ Đổi mới việc soạn giáo án ( lập kế hoạch bài dạy )
0,5
- Biện pháp rèn luyện kỹ năng dạy học vật lý cơ bản:
1,0
+ GV phải có được kỹ năng xác định mục tiêu dạy học đã lượng hoá của từng bài, từng đơn vị kiến thức.
0,5
+ GV phải có kỹ năng tổ chức cho HS Hhoạt động chiếm lĩnh kiến thức và kỹ năng phù hợp với mục tiêu đã được lượng hoá.
0,5
2
Các bước tiến hành thí nghiệm
4,0
- Dùng lực kế đo trọng lượng của thỏi kim loại: P0
0,5
- Nhúng chìm thỏi KL trong chất lỏng D1, số chỉ của lực kế là P1
0,5
- Nhúng chìm thỏi KL trong chất lỏng D2, số chỉ của lực kế là P2
0,5
- Tính toán: Gọi D là KLR của thỏi kim loại, V là thể tích của nó
Ta có:
+ Trọng lượng riêng của thỏi kim loại: P0 = 10.D.V (1)
0,5
+ Trọng lượng của thỏi KL trong chất lỏng D1 là:
P1 = P0 - FA1 = ( D - D1).V.10 (2)
0,5
Trọng lượng của thỏi KL trong chất lỏng D2 là:
P1 = P0 - FA2 = ( D – D2).V.10 (3)
0,5
Từ (2) và (3) ta có:
0,5
Tính được KLR của thỏi KL là:
0,5
3
4,0
Diện tích tiếp xúc của các khối nước trong các ngăn là như nhau và nhiệt lượng truyền qua giữa chúng tỷ lệ với hiệu nhiệt độ với cùng một hệ số tỷ lệ là k, do đó:
0,25
Nước ở ngăn (1) toả nhiệt sang nước ở ngăn (2) và ngăn (3) lần lượt là: Q12 = k(t1 - t2) và Q13 = k(t1 - t3)
0,5
Nước ở ngăn (2) toả nhiệt sang nước ở ngăn (3) là: Q23 = k(t2 - t3)
0,25
Ta có các phương trình cân bằng nhiệt:
Q12 + Q13 = k( t1-t2+t1-t3) = 2mc∆t1 (1)
Q12 - Q23 = k(t1-t2-t2+t3) = mc∆t2 (2)
Q23 + Q13 = k(t2-t3+t1-t3) = mc∆t3 (3)
0,5
0,5
0,5
Chia (1) cho (2) ta có: ∆t2 = = 0,40c
0,75
Chia (1) cho (3) ta có: ∆t3 = = 1,60c
0,75
4
Hướng dẫn HS giải bài tập
4,0
- Ảnh qua quang hệ trùng với vậtảnh là ảnh thật. Do đó tia ló cuối cùng đi qua vị trí của vật.
0,5
- Để tia ló cuối cùng đi qua vị trí của vật thì chỉ xảy ra hai trường hợp
0,5
+ Tia sáng tới qua TK đến gương, tia phản xạ quay trở lại hướng cũ
+ Tia sáng tới qua TK đến gương, tia phản xạ trên gương đối xứng với tia tới qua trục chính.
- Vị trí 1: Để S’1 S1, tia sáng qua TK tới gương phản xạ trở lại
(
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Quang Đông
Dung lượng: 159,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)