Đáp án đề thi chuyên Hùng Vương Gia Lai môn Lịch sử
Chia sẻ bởi Chu Văn Tiến |
Ngày 16/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề thi chuyên Hùng Vương Gia Lai môn Lịch sử thuộc Lịch sử 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
GIA LAI
-------------------
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2009 – 2010
------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Lịch sử (Chuyên)
(Gồm 04 trang)
Hướng dẫn chung
- Hướng dẫn chấm căn cứ vào nội dung sách giáo khoa Lịch sử lớp 8, 9.
- Hướng dẫn chấm chỉ nêu các ý cơ bản, giám khảo cần vận dụng một cách hợp lý. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng mà vẫn đáp ứng các yêu cầu của hướng dẫn chấm thì giám khảo cân nhắc mức độ bài làm đối chiếu với yêu cầu đề thi và hướng dẫn chấm để cho điểm một cách phù hợp.
Đáp án và thang điểm
Câu
Nội dung
Điểm
I. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm)
Câu 1
Vào những năm đầu của thế kỉ XX, các nhà yêu nước Việt Nam đã tiến hành cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới nào ? Tại sao ?
(1,5 điểm)
- Vào những năm đầu thế kỉ XX, các nhà yêu nước Việt Nam đã tiến hành cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản (khôi phục độc lập và xây dựng đất nước giàu mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa, điển hình như Phong trào Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy Tân…).
0,5
- Bởi vì trong lúc đó xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu sắc, hình thành một đội ngũ trí thức Nho học yêu nước tiến bộ.
- Họ đã nhanh chóng tiếp thu các tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu được truyền bá vào nước ta qua sách báo của Trung Quốc; đặc biệt họ muốn noi theo Nhật Bản, vì Nhật Bản đi theo con đường tư bản chủ nghĩa đã trở nên giàu mạnh.
- Tuy nhiên xu hướng này không phù hợp với Việt Nam, nên sự nghiệp cứu nước của họ không thành công.
0,25
0,5
0,25
Câu 2
Xã hội Việt Nam đã phân hoá như thế nào sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ? Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp tầng lớp đó.
(2,5 điểm)
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất trước tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho xã hội Việt Nam phân hoá sâu sắc.
- Giai cấp địa chủ phong kiến : cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, tăng cường chiếm đoạt ruộng đất của nông dân, bóc lột nông dân. Tuy nhiên một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện.
0,25
- Giai cấp tư sản : ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu; được phân hoá thành hai bộ phận : tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc và tư sản dân tộc có tinh thần dân tộc dân chủ (tinh thần yêu nước), song không kiên định, dễ thoả hiệp.
0,5
- Tầng lớp tiểu tư sản : tăng nhanh về số lượng, bị Pháp chèn ép, đời sống bấp bênh, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay sai. Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái cách mạng, là một lực lượng cách mạng trong cách mạng dân tộc, dân chủ (cuộc đấu tranh yêu nước)
0,5
- Giai cấp nông dân : chiếm trên 90% dân số, họ bị đế quốc, phong kiến áp bức bóc lột nặng nề…bị bần cùng hoá. Họ là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng (là động lực quan trọng trong cách mạng).
0,5
- Giai cấp công nhân : ra đời trước chiến tranh (trong thời kỳ khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp), phát triển khá nhanh sau chiến tranh về số lượng và chất lượng(trong thời kỳ khai thác thuộc địa lần thứ hai), mức độ tập trung cao...
0,25
- Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng là : bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống dân tộc; nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam .
0,5
Câu 3
Hãy ghi rõ những sự kiện lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930 – 1975 đúng với các mốc thời gian sau :
(1,5 điểm)
Thời gian
Sự kiện lịch sử
03 – 02 – 1930
Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
0,25
28 – 01 - 1941
Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
0,25
19 – 12 - 1946
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
0,25
07 – 05 - 1954
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
0,25
Từ 18 – 12 -1972 đến 29 – 12 - 1972
Quân dân miền Bắc làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
0,25
10 – 03 - 1975
Quân ta tấn công Buôn Ma Thuột - mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
0,25
Câu 4
Diễn biến của phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam trong những năm 1959 – 1960 ?
Sau “Đồng khởi”, cách mạng miền Nam có điều kiện phát triển khác với thời kỳ trước như thế nào ?
(1,5 điểm)
+ Diễn biến của phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam trong những năm 1959 – 1960 :
- Phong trào nổi dậy của quần chúng bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh - Bình Định, Bác Ái - Ninh Thuận, (tháng 2 – 1959), Trà Bồng – Quảng Ngãi (tháng 8 - 1959), sau đó lan rộng trở thành cao trào cách mạng.
0,25
- Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre: Ngày 17 – 01 -1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre) đã nổi dậy, và mau chóng lan ra toàn huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre.
- Từ Bến Tre, phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở miền Trung Trung Bộ.
0,5
+ Sau “Đồng khởi” cách mạng miền Nam có điều kiện phát triển khác với thời kỳ trước :
+ Trước “Đồng khởi” : nhân dân miền Nam chỉ đấu tranh chính trị; cách mạng trong thế giữ gìn lực lượng và bị tổn thất.
0,25
+ Sau “Đồng khởi” :
- “Đồng khởi” đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Từ khí thế của “Đồng khởi”, 20 -12 - 1960 Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng (cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm).
0,25
0,25
II. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
(3,0 điểm)
Câu 5
Hãy hoàn thành bảng sau (theo mẫu) về sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 (thế kỉ XX) :
(3,0 điểm)
Nội dung
Mĩ
Nhật Bản
Hoàn cảnh lịch sử sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, thu được 114 tỉ USD lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí, giàu lên nhanh chóng…
(0,25 điểm)
- Nhật Bản là nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng; sau chiến tranh mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, đối mặt với nhiều khó khăn: thất nghiệp, đói rét, lạm phát... (0,25 điểm)
Sự phát triển kinh tế
- 1945 – 1950 : phát triển mạnh mẽ, chiếm ưu thế trong thế giới TBCN (hoặc : công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới; nông nghiệp gấp hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại; nắm ¾ trữ lượng vàng thế giới…)
(0,25 điểm)
- Trong những thập niên tiếp sau (sau đó), Mĩ đứng đầu thế giới về nhiều mặt và là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới. (0,25 điểm)
- 1950 : được khôi phục và phát triển mạnh mẽ .
- 1960 – 1970 : phát triển thần kỳ. Năm 1968, vươn lên hàng thứ hai thế giới sau Mĩ (hoặc : phát triển thần kỳ. Năm 1968, vươn lên hàng thứ hai thế giới sau Mĩ tổng sản phẩm quốc dân là 183 tỷ USD; công nghiệp 15% năm (1950 – 1960), 13,5% năm (1961 – 1970)...)(0,25 đ)
- Đầu những năm 70, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới .
(0,25 điểm)
Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế
- Giàu tài nguyên (đất đai rộng lớn, tài nguyên phong phú), nhân công dồi dào (nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật cao), đất nước không bị chiến tranh tàn phá, ngược lại còn thu lợi từ chiến tranh.
(0,25 điểm)
- Quân sự hoá nền kinh tế (buôn bán vũ khí...).
- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT.
(0,25 điểm)
- Tập trung tư bản và sản xuất cao, năng lực cạnh tranh cao.
- Các chính sách và sự điều tiết có hiệu quả của nhà nước.
(0,25 điểm)
- Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật, sự tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới (tận dụng thành tựu khoa học kỹ thuật) và giữ được bản sắc văn hoá dân tộc.
(0,25 điểm)
- Hệ thống quản lý có hiệu quả.
- Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
(0,25 điểm)
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động.
(0,25 điểm)
------------------- HẾT -------------------
Sưu tầm: Chu Văn Tiến
GIA LAI
-------------------
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
NĂM HỌC 2009 – 2010
------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Lịch sử (Chuyên)
(Gồm 04 trang)
Hướng dẫn chung
- Hướng dẫn chấm căn cứ vào nội dung sách giáo khoa Lịch sử lớp 8, 9.
- Hướng dẫn chấm chỉ nêu các ý cơ bản, giám khảo cần vận dụng một cách hợp lý. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng mà vẫn đáp ứng các yêu cầu của hướng dẫn chấm thì giám khảo cân nhắc mức độ bài làm đối chiếu với yêu cầu đề thi và hướng dẫn chấm để cho điểm một cách phù hợp.
Đáp án và thang điểm
Câu
Nội dung
Điểm
I. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7,0 điểm)
Câu 1
Vào những năm đầu của thế kỉ XX, các nhà yêu nước Việt Nam đã tiến hành cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng mới nào ? Tại sao ?
(1,5 điểm)
- Vào những năm đầu thế kỉ XX, các nhà yêu nước Việt Nam đã tiến hành cuộc vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản (khôi phục độc lập và xây dựng đất nước giàu mạnh theo con đường tư bản chủ nghĩa, điển hình như Phong trào Đông Du, Đông Kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy Tân…).
0,5
- Bởi vì trong lúc đó xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu sắc, hình thành một đội ngũ trí thức Nho học yêu nước tiến bộ.
- Họ đã nhanh chóng tiếp thu các tư tưởng dân chủ tư sản ở châu Âu được truyền bá vào nước ta qua sách báo của Trung Quốc; đặc biệt họ muốn noi theo Nhật Bản, vì Nhật Bản đi theo con đường tư bản chủ nghĩa đã trở nên giàu mạnh.
- Tuy nhiên xu hướng này không phù hợp với Việt Nam, nên sự nghiệp cứu nước của họ không thành công.
0,25
0,5
0,25
Câu 2
Xã hội Việt Nam đã phân hoá như thế nào sau Chiến tranh thế giới thứ nhất ? Hãy cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp tầng lớp đó.
(2,5 điểm)
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất trước tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp làm cho xã hội Việt Nam phân hoá sâu sắc.
- Giai cấp địa chủ phong kiến : cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, tăng cường chiếm đoạt ruộng đất của nông dân, bóc lột nông dân. Tuy nhiên một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện.
0,25
- Giai cấp tư sản : ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất, số lượng ít, thế lực kinh tế yếu; được phân hoá thành hai bộ phận : tư sản mại bản có quyền lợi gắn liền với đế quốc và tư sản dân tộc có tinh thần dân tộc dân chủ (tinh thần yêu nước), song không kiên định, dễ thoả hiệp.
0,5
- Tầng lớp tiểu tư sản : tăng nhanh về số lượng, bị Pháp chèn ép, đời sống bấp bênh, có tinh thần dân tộc chống Pháp và tay sai. Bộ phận trí thức, sinh viên, học sinh có tinh thần hăng hái cách mạng, là một lực lượng cách mạng trong cách mạng dân tộc, dân chủ (cuộc đấu tranh yêu nước)
0,5
- Giai cấp nông dân : chiếm trên 90% dân số, họ bị đế quốc, phong kiến áp bức bóc lột nặng nề…bị bần cùng hoá. Họ là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng (là động lực quan trọng trong cách mạng).
0,5
- Giai cấp công nhân : ra đời trước chiến tranh (trong thời kỳ khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp), phát triển khá nhanh sau chiến tranh về số lượng và chất lượng(trong thời kỳ khai thác thuộc địa lần thứ hai), mức độ tập trung cao...
0,25
- Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng là : bị ba tầng áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên gắn bó với nông dân, kế thừa truyền thống dân tộc; nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam .
0,5
Câu 3
Hãy ghi rõ những sự kiện lịch sử Việt Nam giai đoạn 1930 – 1975 đúng với các mốc thời gian sau :
(1,5 điểm)
Thời gian
Sự kiện lịch sử
03 – 02 – 1930
Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
0,25
28 – 01 - 1941
Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam
0,25
19 – 12 - 1946
Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”.
0,25
07 – 05 - 1954
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
0,25
Từ 18 – 12 -1972 đến 29 – 12 - 1972
Quân dân miền Bắc làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”.
0,25
10 – 03 - 1975
Quân ta tấn công Buôn Ma Thuột - mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
0,25
Câu 4
Diễn biến của phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam trong những năm 1959 – 1960 ?
Sau “Đồng khởi”, cách mạng miền Nam có điều kiện phát triển khác với thời kỳ trước như thế nào ?
(1,5 điểm)
+ Diễn biến của phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam trong những năm 1959 – 1960 :
- Phong trào nổi dậy của quần chúng bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Vĩnh Thạnh - Bình Định, Bác Ái - Ninh Thuận, (tháng 2 – 1959), Trà Bồng – Quảng Ngãi (tháng 8 - 1959), sau đó lan rộng trở thành cao trào cách mạng.
0,25
- Tiêu biểu nhất là ở Bến Tre: Ngày 17 – 01 -1960, nhân dân 3 xã thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre) đã nổi dậy, và mau chóng lan ra toàn huyện Mỏ Cày và tỉnh Bến Tre.
- Từ Bến Tre, phong trào lan khắp Nam Bộ, Tây Nguyên và một số nơi ở miền Trung Trung Bộ.
0,5
+ Sau “Đồng khởi” cách mạng miền Nam có điều kiện phát triển khác với thời kỳ trước :
+ Trước “Đồng khởi” : nhân dân miền Nam chỉ đấu tranh chính trị; cách mạng trong thế giữ gìn lực lượng và bị tổn thất.
0,25
+ Sau “Đồng khởi” :
- “Đồng khởi” đã đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
- Từ khí thế của “Đồng khởi”, 20 -12 - 1960 Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng (cuộc đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm).
0,25
0,25
II. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
(3,0 điểm)
Câu 5
Hãy hoàn thành bảng sau (theo mẫu) về sự phát triển kinh tế của Mĩ và Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 (thế kỉ XX) :
(3,0 điểm)
Nội dung
Mĩ
Nhật Bản
Hoàn cảnh lịch sử sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, thu được 114 tỉ USD lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí, giàu lên nhanh chóng…
(0,25 điểm)
- Nhật Bản là nước bại trận, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng; sau chiến tranh mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, đối mặt với nhiều khó khăn: thất nghiệp, đói rét, lạm phát... (0,25 điểm)
Sự phát triển kinh tế
- 1945 – 1950 : phát triển mạnh mẽ, chiếm ưu thế trong thế giới TBCN (hoặc : công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới; nông nghiệp gấp hai lần 5 nước Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia, Nhật cộng lại; nắm ¾ trữ lượng vàng thế giới…)
(0,25 điểm)
- Trong những thập niên tiếp sau (sau đó), Mĩ đứng đầu thế giới về nhiều mặt và là trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới. (0,25 điểm)
- 1950 : được khôi phục và phát triển mạnh mẽ .
- 1960 – 1970 : phát triển thần kỳ. Năm 1968, vươn lên hàng thứ hai thế giới sau Mĩ (hoặc : phát triển thần kỳ. Năm 1968, vươn lên hàng thứ hai thế giới sau Mĩ tổng sản phẩm quốc dân là 183 tỷ USD; công nghiệp 15% năm (1950 – 1960), 13,5% năm (1961 – 1970)...)(0,25 đ)
- Đầu những năm 70, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính thế giới .
(0,25 điểm)
Nguyên nhân của sự phát triển kinh tế
- Giàu tài nguyên (đất đai rộng lớn, tài nguyên phong phú), nhân công dồi dào (nguồn nhân lực có trình độ kỹ thuật cao), đất nước không bị chiến tranh tàn phá, ngược lại còn thu lợi từ chiến tranh.
(0,25 điểm)
- Quân sự hoá nền kinh tế (buôn bán vũ khí...).
- Áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT.
(0,25 điểm)
- Tập trung tư bản và sản xuất cao, năng lực cạnh tranh cao.
- Các chính sách và sự điều tiết có hiệu quả của nhà nước.
(0,25 điểm)
- Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời của người Nhật, sự tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới (tận dụng thành tựu khoa học kỹ thuật) và giữ được bản sắc văn hoá dân tộc.
(0,25 điểm)
- Hệ thống quản lý có hiệu quả.
- Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển, nắm bắt đúng thời cơ và sự điều tiết cần thiết để nền kinh tế liên tục tăng trưởng.
(0,25 điểm)
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động.
(0,25 điểm)
------------------- HẾT -------------------
Sưu tầm: Chu Văn Tiến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chu Văn Tiến
Dung lượng: 102,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)