Đáp án đề số 3 lớp 5 (thi thử)
Chia sẻ bởi Đinh Thế Chất |
Ngày 10/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề số 3 lớp 5 (thi thử) thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học ngô mây
đề thi học sinh giỏi lớp 5
Họ tên:
Môn: Toán Thời gian: 90 phút.
Lớp: Năm
Ngày tháng 2 năm 2012
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 ( Thi thử)
ĐỀ 3: Bài 1: So sánh A với B biết:
A = +++++
B = ( 27,5 x 0,1 + 2,5 x 0,1 ) x 2
So sánh A với B: A = +++++
= ( +) + (+) + (+)
+ + = 1 + 1 + 1 = 3
B = ( 27,5 x 0,1 + 2,5 x 0,1 ) x 2
( 27,5 + 2,5) x 0,1 x 2
x 0,1 x 2
3 x 2 = 6
Vì 3 = 6 : 2 nên A = B : 2
(Hoặc A < B ; Hoặc B gấp đôi A.)
Bài 2: Số lẽ nhỏ nhất có hai chữ số là 11.
Những cặp chữ số có tổng bằng 11 là: 9 và 2 ; 8 và 3 ; 7 và 4 ; 6 và 5.
Xét từng cặp trên, ta nhận thấy chỉ có cặp 7 và 4 là hợp với đề bài
vì 7 - 4 = 3.
Vậy số có hai chữ số phải tìm là số 47.
Đáp số : 47
Bài 3: 209 + 187 + 726 + 1078 = 19 x 11 + 17 x 11 + 66 x 11 + 98 x 11
= 11 x ( 19 + 17 + 66 + 98 )
= 11 x 200
Đáp số : 11 x 200
Bài 4: Thành phố ?
!_______________________A______B________!Quê
?
Nếu đi với vận tốc 25km/giờ thì đúng 11 giờ Nam mới tới điểm A còn cách quê là :
25 x 2 = 50 ( km)
Nếu đi với vận tốc 30km/giờ thì đúng 11 giờ Nam mới tới điểm B còn cách quê là:
30 x 1 = 30 (km)
Như vậy trong cùng một thời gian đi với vận tốc 30km/giờ được quãng đường dài hơn đi với vận tốc 25km/giờ là: 50 – 30 = 20 (km)
Vận tốc 30km/giờ hơn vận tốc 25km/giờ là: 30 – 25 = 5 km/ giờ
Thời gian Nam đi với vận tốc 25km/giờ từ thành phố đến điểm A là:
20 : 5 = 4 (giờ)
Thời gian Nam đi từ thành phố về quê với vận tốc 25km/giờ là:
4 + 2 = 6 (giờ)
Đoạn đường từ thành phố về quê dài: 25 x 6 =150(km)
Đáp số: 150km
Bài 5:
Phân số chỉ chiều dài còn lại: 1 - = (Chiều dài)
Phân số chỉ chiều rộng còn lại: 1 - = (Chiều rộng)
Theo đầu bài thì chiều dài ( hay chiều dài) bằng chiều rộng.
Nên ta có sơ đồ: !
!__!__!__!__!__!__!__!__!__!__!__!__!
!__!__!__!__!__!__!__!__!__! 15m
!
Nhìn vào sơ đồ thì chiều dài gồm 12 phần và chiều rộng gồm 9 phần như thế.
Chiều dài hình chữ nhật: 15 : (12 – 9) x 12 = 60 (m).
Chiều rộng hình chữ nhật: 60 -15 = 45 (m).
Diện tích khu vườn hình chữ nhật: 60 x 45 = 27000 (m2
Đáp số 27000 m2
đề thi học sinh giỏi lớp 5
Họ tên:
Môn: Toán Thời gian: 90 phút.
Lớp: Năm
Ngày tháng 2 năm 2012
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 ( Thi thử)
ĐỀ 3: Bài 1: So sánh A với B biết:
A = +++++
B = ( 27,5 x 0,1 + 2,5 x 0,1 ) x 2
So sánh A với B: A = +++++
= ( +) + (+) + (+)
+ + = 1 + 1 + 1 = 3
B = ( 27,5 x 0,1 + 2,5 x 0,1 ) x 2
( 27,5 + 2,5) x 0,1 x 2
x 0,1 x 2
3 x 2 = 6
Vì 3 = 6 : 2 nên A = B : 2
(Hoặc A < B ; Hoặc B gấp đôi A.)
Bài 2: Số lẽ nhỏ nhất có hai chữ số là 11.
Những cặp chữ số có tổng bằng 11 là: 9 và 2 ; 8 và 3 ; 7 và 4 ; 6 và 5.
Xét từng cặp trên, ta nhận thấy chỉ có cặp 7 và 4 là hợp với đề bài
vì 7 - 4 = 3.
Vậy số có hai chữ số phải tìm là số 47.
Đáp số : 47
Bài 3: 209 + 187 + 726 + 1078 = 19 x 11 + 17 x 11 + 66 x 11 + 98 x 11
= 11 x ( 19 + 17 + 66 + 98 )
= 11 x 200
Đáp số : 11 x 200
Bài 4: Thành phố ?
!_______________________A______B________!Quê
?
Nếu đi với vận tốc 25km/giờ thì đúng 11 giờ Nam mới tới điểm A còn cách quê là :
25 x 2 = 50 ( km)
Nếu đi với vận tốc 30km/giờ thì đúng 11 giờ Nam mới tới điểm B còn cách quê là:
30 x 1 = 30 (km)
Như vậy trong cùng một thời gian đi với vận tốc 30km/giờ được quãng đường dài hơn đi với vận tốc 25km/giờ là: 50 – 30 = 20 (km)
Vận tốc 30km/giờ hơn vận tốc 25km/giờ là: 30 – 25 = 5 km/ giờ
Thời gian Nam đi với vận tốc 25km/giờ từ thành phố đến điểm A là:
20 : 5 = 4 (giờ)
Thời gian Nam đi từ thành phố về quê với vận tốc 25km/giờ là:
4 + 2 = 6 (giờ)
Đoạn đường từ thành phố về quê dài: 25 x 6 =150(km)
Đáp số: 150km
Bài 5:
Phân số chỉ chiều dài còn lại: 1 - = (Chiều dài)
Phân số chỉ chiều rộng còn lại: 1 - = (Chiều rộng)
Theo đầu bài thì chiều dài ( hay chiều dài) bằng chiều rộng.
Nên ta có sơ đồ: !
!__!__!__!__!__!__!__!__!__!__!__!__!
!__!__!__!__!__!__!__!__!__! 15m
!
Nhìn vào sơ đồ thì chiều dài gồm 12 phần và chiều rộng gồm 9 phần như thế.
Chiều dài hình chữ nhật: 15 : (12 – 9) x 12 = 60 (m).
Chiều rộng hình chữ nhật: 60 -15 = 45 (m).
Diện tích khu vườn hình chữ nhật: 60 x 45 = 27000 (m2
Đáp số 27000 m2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thế Chất
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)