ĐÁP AN đề kt SINH8 K1 ( Phần tự luận)
Chia sẻ bởi Đỗ Phương Thảo |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐÁP AN đề kt SINH8 K1 ( Phần tự luận) thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN
Đề 1 - Tự luận:
Câu1:
Hàng rào 1: Thực bào: Bạch cầu mônô và bạch cầu trung tính hình thành chân giả nuốt vi khuần… xác bạch cầu chết có màu trắng( mủ).
Hàng rào số 2: Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.
Bạch cầu liphô B tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên ( mầm bệnh: vi khuẩn, vi rút, nọc độc rắn…) theo cơ chế: Chìa khoá - ổ khoá.
Hàng rào số 3: Phá huỷ tế bào bị nhiễm bệnh
Bạch cầu lim phô T tiến đến nhận diện tế bào bị nhiễm bệnh theo cơ chế : Chìa khoá - ổ khoá tiết enzim phá huỷ màng tế bào bệnh,
Câu2: Bác sĩ chọn nhóm máu: B và O. Vì: Nhóm máu B giống với nhóm máu của anh ta; Nhóm máu O không có kháng nguyên nên khi truyền 1 trong 2 nhóm máu này máu của anh ta không bị kết dính. ( thực ra khi truyền O thì vẫn có kết dính xảy ra (β của người cho kết dính B của người nhận) nhưng vì máu truyền vào rất chậm bị hoà loãng ngay nên k bị kết dính)
Câu 3: Cấu toạ ngoài tim là một khối được bao bọc bởi màng tim nhưng cấu tạo trong tim gồm 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất . Tim co dãn theo chu kì 3 pha: pha nhĩ co: 0, 1s; pha thất co: 0,3s; pha dãn chung: 0,4s. Như vậy: xét chung tim là một khối luôn hoạt động nhưng giữa các phần của tim có sự xen kẽ làm việc và nghỉ ngơi nên ….( chỉ cần hs nêu được tim hoạt động theo chu kì 3pha…, xen kẽ co và dãn( nghỉ ngơi và làm viếc))
Đề 2 - Tự luận:
Câu 1:
Các loại mạch máu
Đặc điểm cầu tạo
Chức năng
Động mạch
Thành có3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch
Lòng hẹp hơn tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan đặc biệt với vận tốc cao, áp lực lớn.
Tĩnh mạch
Thành có3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.
Lòng rộng hơn của động mạch.
Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực.
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khác các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc nhỏ hơn ở động mạch và áp lực thấp
Mao mạch
Nhỏ và phân nhánh nhiều
Thành mỏng, gồm một lớp biểu bì
Lòng hẹp
Thích hợp với chức năng toả rộng đến từng tế bào của mô và chảy chậm tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào.
Câu2: Bác sĩ chọn nhóm máu O. Vì:
Nhóm máu O có cả 2 kháng thể α, β .
Khi truyền máu A thì α Gây kết dính A; truyền máu B thì β gây kết dính B ; truyền máu AB thì α gây kết dính A, β gây kết dính B nên chỉ có thể truyền mau O là nhóm máu giống với nhóm máu của anh ta.
Câu3:
Máu chảy, tiểu cầu cọ sát vào vết rách trên thành mạch →vỡ→ giải phóng enzim →biến đổi chất sinh tơ máu thành tơ trong huyết tương thành tơ máu → hứng các tế bào máu→ cục máu đông.
Máu chảy trong mạch không bị đông vì: thành mạch nhẵn gần như không có ma sát; (trên thành mạch có một loại enzim đặc biệt có khả năng hàn gắn những vết rạn, rách nhỏ của tiểu cầu nên tiểu cầu không bị vỡ.)
Đề 1 - Tự luận:
Câu1:
Hàng rào 1: Thực bào: Bạch cầu mônô và bạch cầu trung tính hình thành chân giả nuốt vi khuần… xác bạch cầu chết có màu trắng( mủ).
Hàng rào số 2: Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.
Bạch cầu liphô B tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên ( mầm bệnh: vi khuẩn, vi rút, nọc độc rắn…) theo cơ chế: Chìa khoá - ổ khoá.
Hàng rào số 3: Phá huỷ tế bào bị nhiễm bệnh
Bạch cầu lim phô T tiến đến nhận diện tế bào bị nhiễm bệnh theo cơ chế : Chìa khoá - ổ khoá tiết enzim phá huỷ màng tế bào bệnh,
Câu2: Bác sĩ chọn nhóm máu: B và O. Vì: Nhóm máu B giống với nhóm máu của anh ta; Nhóm máu O không có kháng nguyên nên khi truyền 1 trong 2 nhóm máu này máu của anh ta không bị kết dính. ( thực ra khi truyền O thì vẫn có kết dính xảy ra (β của người cho kết dính B của người nhận) nhưng vì máu truyền vào rất chậm bị hoà loãng ngay nên k bị kết dính)
Câu 3: Cấu toạ ngoài tim là một khối được bao bọc bởi màng tim nhưng cấu tạo trong tim gồm 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất . Tim co dãn theo chu kì 3 pha: pha nhĩ co: 0, 1s; pha thất co: 0,3s; pha dãn chung: 0,4s. Như vậy: xét chung tim là một khối luôn hoạt động nhưng giữa các phần của tim có sự xen kẽ làm việc và nghỉ ngơi nên ….( chỉ cần hs nêu được tim hoạt động theo chu kì 3pha…, xen kẽ co và dãn( nghỉ ngơi và làm viếc))
Đề 2 - Tự luận:
Câu 1:
Các loại mạch máu
Đặc điểm cầu tạo
Chức năng
Động mạch
Thành có3 lớp với lớp mô liên kết và lớp cơ trơn dày hơn của tĩnh mạch
Lòng hẹp hơn tĩnh mạch
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan đặc biệt với vận tốc cao, áp lực lớn.
Tĩnh mạch
Thành có3 lớp nhưng lớp mô liên kết và lớp cơ trơn mỏng hơn của động mạch.
Lòng rộng hơn của động mạch.
Có van một chiều ở những nơi máu phải chảy ngược chiều trọng lực.
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khác các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc nhỏ hơn ở động mạch và áp lực thấp
Mao mạch
Nhỏ và phân nhánh nhiều
Thành mỏng, gồm một lớp biểu bì
Lòng hẹp
Thích hợp với chức năng toả rộng đến từng tế bào của mô và chảy chậm tạo điều kiện cho sự trao đổi chất với các tế bào.
Câu2: Bác sĩ chọn nhóm máu O. Vì:
Nhóm máu O có cả 2 kháng thể α, β .
Khi truyền máu A thì α Gây kết dính A; truyền máu B thì β gây kết dính B ; truyền máu AB thì α gây kết dính A, β gây kết dính B nên chỉ có thể truyền mau O là nhóm máu giống với nhóm máu của anh ta.
Câu3:
Máu chảy, tiểu cầu cọ sát vào vết rách trên thành mạch →vỡ→ giải phóng enzim →biến đổi chất sinh tơ máu thành tơ trong huyết tương thành tơ máu → hứng các tế bào máu→ cục máu đông.
Máu chảy trong mạch không bị đông vì: thành mạch nhẵn gần như không có ma sát; (trên thành mạch có một loại enzim đặc biệt có khả năng hàn gắn những vết rạn, rách nhỏ của tiểu cầu nên tiểu cầu không bị vỡ.)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Phương Thảo
Dung lượng: 43,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)