ĐÁP ÁN ĐỀ KT 45' NĂM 09- 10
Chia sẻ bởi Bùi Công Nam |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐÁP ÁN ĐỀ KT 45' NĂM 09- 10 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA SINH 8 MỘT TIẾT HỌC KÌ 1NĂM 2009 – 2010
ĐỀ 1:
Câu1: (2đ)
+ 1đ: Trình bày được cấu tạo: Thân chứa nhân. Các sợi nhánh. Sợi trục gồm: bao Miêlin, eo Răngviê, cúc xi náp.
+ 1đ: Trình bày được mỗi chức năng cho 0,5 đ ( + Cảm ứng:………… + Dẫn truyền xung thần kinh:………….)
Câu2: (2đ)
+ 0,5đ: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng 3 hàng rào phòng thủ ………
+ 0,5đ: Sự thực bào: Do bạch cầu trung tính và bạch cầu Mônô hình thành chân giã bắt nuốt và tiêu hoá VK, VR
+ 0,5đ: Bạch cầu Limphô B: tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên.
+ 0,5đ: Bạch cầu LimphôT: Tiết Prôtêin đặc hiệu để phá huỷ tế bào bị nhiễm VR, VK.
Câu3: (2đ):
Hs trình bày được: Máu từ TNP đổ xuống TTP, TTP co đẩy máu vào ĐMP đến 2 lá phổi, sau đó máu theo TMP về TNT.
Câu4: (2đ)
+ 0,5đ: K/n phản xạ: PX là phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh.
+ 0,5đ: Giống: Đều là hình thức phản ứng của cơ thể
+ 1,0đ: Khác: Phản xạ ở động vật có sự tham gia của hệ thần kinh và tốc độ phản ứng nhanh hơn. Còn cảm ứng ở thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh và tốc độ phản ứng chậm hơn.
Câu5: (2đ)
+ 0,5đ: Sự co dãn của tim
+ 0,5đ: Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ quanh thành tĩnh mạch.
+ 0,5đ: Sự thay đổi thể tích và áp suất của lòng ngực khi hô hấp.
+ 0,5đ: Các van tim và van tĩnh mạch ( van một chiều )
ĐỀ 2:
Câu1: (2đ)
Nêu được 1/ 8 đặc điểm cho 0,25đ: Sọ/ mặt; lồi cằm; Cột sống; Lồng ngực; Xương chậu; Xương đùi; Xương bàn chân; Xương gót.
Câu2: (2đ)
+ 0,5đ: K/N đông máu: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông bịt kính vết thương.
+1,0đ: Cơ chế đông máu: Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng Enzim làm chất sinh tơ máu trong huyết tương thành tơ máu ôm giữ các TB máu tạo nên khối máu đông bịt kính vết thương. ( Hoặc Hs trình bày dưới dạng sơ đồ củng cho điểm tối đa)
+ 0,5đ: Vai trò của đông máu: Giúp cơ thể không mất máu khi bị thương.
Câu3: (2đ):đ):
Hs trình bày được: Máu từ TNT đổ xuống TTT, TTT co đẩy máu vào ĐMC đến các TB, sau đó máu theo TMC về TNP.
Câu4: (2đ)
+ 1,0đ: K/n Cung phản xạ: Cung PX là con đường dẫn truyền XTK từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng.
+ 1,0đ: Nêu được các thành phần tham gia: Cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm, Nơron trung gian, Nơron li tâm, Cơ quan phản ứng.
Câu5: (2đ)
Hs chứng minh được:
+ TB tiến hành quá trình trao đổi chất để giải phóng
ĐỀ 1:
Câu1: (2đ)
+ 1đ: Trình bày được cấu tạo: Thân chứa nhân. Các sợi nhánh. Sợi trục gồm: bao Miêlin, eo Răngviê, cúc xi náp.
+ 1đ: Trình bày được mỗi chức năng cho 0,5 đ ( + Cảm ứng:………… + Dẫn truyền xung thần kinh:………….)
Câu2: (2đ)
+ 0,5đ: Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng 3 hàng rào phòng thủ ………
+ 0,5đ: Sự thực bào: Do bạch cầu trung tính và bạch cầu Mônô hình thành chân giã bắt nuốt và tiêu hoá VK, VR
+ 0,5đ: Bạch cầu Limphô B: tiết kháng thể để vô hiệu hoá kháng nguyên.
+ 0,5đ: Bạch cầu LimphôT: Tiết Prôtêin đặc hiệu để phá huỷ tế bào bị nhiễm VR, VK.
Câu3: (2đ):
Hs trình bày được: Máu từ TNP đổ xuống TTP, TTP co đẩy máu vào ĐMP đến 2 lá phổi, sau đó máu theo TMP về TNT.
Câu4: (2đ)
+ 0,5đ: K/n phản xạ: PX là phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích từ môi trường thông qua hệ thần kinh.
+ 0,5đ: Giống: Đều là hình thức phản ứng của cơ thể
+ 1,0đ: Khác: Phản xạ ở động vật có sự tham gia của hệ thần kinh và tốc độ phản ứng nhanh hơn. Còn cảm ứng ở thực vật không có sự tham gia của hệ thần kinh và tốc độ phản ứng chậm hơn.
Câu5: (2đ)
+ 0,5đ: Sự co dãn của tim
+ 0,5đ: Sự co dãn của động mạch và sự co bóp của các cơ quanh thành tĩnh mạch.
+ 0,5đ: Sự thay đổi thể tích và áp suất của lòng ngực khi hô hấp.
+ 0,5đ: Các van tim và van tĩnh mạch ( van một chiều )
ĐỀ 2:
Câu1: (2đ)
Nêu được 1/ 8 đặc điểm cho 0,25đ: Sọ/ mặt; lồi cằm; Cột sống; Lồng ngực; Xương chậu; Xương đùi; Xương bàn chân; Xương gót.
Câu2: (2đ)
+ 0,5đ: K/N đông máu: Đông máu là hiện tượng hình thành khối máu đông bịt kính vết thương.
+1,0đ: Cơ chế đông máu: Khi mạch máu bị đứt, tiểu cầu vỡ giải phóng Enzim làm chất sinh tơ máu trong huyết tương thành tơ máu ôm giữ các TB máu tạo nên khối máu đông bịt kính vết thương. ( Hoặc Hs trình bày dưới dạng sơ đồ củng cho điểm tối đa)
+ 0,5đ: Vai trò của đông máu: Giúp cơ thể không mất máu khi bị thương.
Câu3: (2đ):đ):
Hs trình bày được: Máu từ TNT đổ xuống TTT, TTT co đẩy máu vào ĐMC đến các TB, sau đó máu theo TMC về TNP.
Câu4: (2đ)
+ 1,0đ: K/n Cung phản xạ: Cung PX là con đường dẫn truyền XTK từ cơ quan thụ cảm qua TWTK đến cơ quan phản ứng.
+ 1,0đ: Nêu được các thành phần tham gia: Cơ quan thụ cảm, Nơron hướng tâm, Nơron trung gian, Nơron li tâm, Cơ quan phản ứng.
Câu5: (2đ)
Hs chứng minh được:
+ TB tiến hành quá trình trao đổi chất để giải phóng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Công Nam
Dung lượng: 30,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)