đáp án đề kiểm tra BDHSG (đề 1)
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thương |
Ngày 15/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: đáp án đề kiểm tra BDHSG (đề 1) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA BDHSG
ĐỀ 1
Câu 1) Hoàn thành sơ đồ sau:
MgO MgCl2
Mg Mg(NO3)2 MgCO3
CO2 NaHCO3 BaCO3
Giải:
- Muối nitrat của những kim loại đứng sau Mg hoặc HNO3
Mg + Cu(NO3)2Mg(NO3)2 +Cu
Mg + Zn(NO3)2 Mg(NO3)2 +Zn
Muối của cacbonat tan (Na2CO3 ; K2CO3 )
Mg(NO3)2 + Na2CO3 2NaNO3 + MgCO3
- MgCO3MgO +CO2
- MgCO3 + HCl MgCl2 +CO2 +H2O
- CO2 +NaOH NaHCO3
- NaHCO3 +Ba(OH)2 BaCO3 +Na2CO3 +H2O
Câu 2) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng một hóa chất:
NaCl ; Na2SO4 ; Ba(OH)2 ; HNO3 ;Na2CO3
Giải: -Trích mỗi lọ một ít làm thuốc thử
- Cho quỳ tím vào 5 lọ ;lọ nào quỳ tím hóa đỏ là HNO3 và lọ hóa xanh là Ba(OH)2 ;3 lọ còn lại không đổi màu
- Cho HNO3 vào 3 lọ còn lại ;lọ nào có khí thoát ra là lọ HNO3 2 lọ kia không có hiện tượng
- Cho Ba(OH)2 vào 2 lọ thì lọ nào có kết tủa tạo thành là Na2SO4 ;lọ kia không có hiện tượng gì là NaCl
Câu 3) Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
Fe FeCl2 bằng 3 cách.
: -Fe +2HCl(FeCl2 +H2
-Fe+CuCl2 (FeCl2 +Cu
-Fe +2FeCl3 (3FeCl2
FeCl2 Fe bằng 2 cách.
Câu 4) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào canxisunfit .
CaSO3 +2HCl (CaCl2 +SO2 +H2O
Hoà tan bari oxit vào nước.
BaO +H2O (Ba(OH)2
Cho một ít bột đi nitơ pentaoxit vào dung dịch natri hiđrôxit.
N2O5 +2NaOH (2NaNO3 +H2O
d.Nhúng một thanh kẽm vào dung dịch đồng(II) sunfat.
Zn +CuSO4 ( Cu +ZnSO4
Câu 5) Tìm các chất thích hợp và viết phương trình phản ứng.
CuS + O2 A + B H B + D
A + H2S C + D B + L E + D
C + M F F + HCl G + H2S
G + NaOH H + I M + O2 F
Giải:
CuS + O2 SO2 + CuO Cu(OH)2 CuO + H2O
SO2 + H2S S + H2O CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
S + Cu CuS CuS + HCl CuCl2 + H2S
CuCl2 + NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl Cu + O2 CuO
ĐỀ 1
Câu 1) Hoàn thành sơ đồ sau:
MgO MgCl2
Mg Mg(NO3)2 MgCO3
CO2 NaHCO3 BaCO3
Giải:
- Muối nitrat của những kim loại đứng sau Mg hoặc HNO3
Mg + Cu(NO3)2Mg(NO3)2 +Cu
Mg + Zn(NO3)2 Mg(NO3)2 +Zn
Muối của cacbonat tan (Na2CO3 ; K2CO3 )
Mg(NO3)2 + Na2CO3 2NaNO3 + MgCO3
- MgCO3MgO +CO2
- MgCO3 + HCl MgCl2 +CO2 +H2O
- CO2 +NaOH NaHCO3
- NaHCO3 +Ba(OH)2 BaCO3 +Na2CO3 +H2O
Câu 2) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng một hóa chất:
NaCl ; Na2SO4 ; Ba(OH)2 ; HNO3 ;Na2CO3
Giải: -Trích mỗi lọ một ít làm thuốc thử
- Cho quỳ tím vào 5 lọ ;lọ nào quỳ tím hóa đỏ là HNO3 và lọ hóa xanh là Ba(OH)2 ;3 lọ còn lại không đổi màu
- Cho HNO3 vào 3 lọ còn lại ;lọ nào có khí thoát ra là lọ HNO3 2 lọ kia không có hiện tượng
- Cho Ba(OH)2 vào 2 lọ thì lọ nào có kết tủa tạo thành là Na2SO4 ;lọ kia không có hiện tượng gì là NaCl
Câu 3) Viết các phương trình điều chế trực tiếp:
Fe FeCl2 bằng 3 cách.
: -Fe +2HCl(FeCl2 +H2
-Fe+CuCl2 (FeCl2 +Cu
-Fe +2FeCl3 (3FeCl2
FeCl2 Fe bằng 2 cách.
Câu 4) Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào canxisunfit .
CaSO3 +2HCl (CaCl2 +SO2 +H2O
Hoà tan bari oxit vào nước.
BaO +H2O (Ba(OH)2
Cho một ít bột đi nitơ pentaoxit vào dung dịch natri hiđrôxit.
N2O5 +2NaOH (2NaNO3 +H2O
d.Nhúng một thanh kẽm vào dung dịch đồng(II) sunfat.
Zn +CuSO4 ( Cu +ZnSO4
Câu 5) Tìm các chất thích hợp và viết phương trình phản ứng.
CuS + O2 A + B H B + D
A + H2S C + D B + L E + D
C + M F F + HCl G + H2S
G + NaOH H + I M + O2 F
Giải:
CuS + O2 SO2 + CuO Cu(OH)2 CuO + H2O
SO2 + H2S S + H2O CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
S + Cu CuS CuS + HCl CuCl2 + H2S
CuCl2 + NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl Cu + O2 CuO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Thương
Dung lượng: 80,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)