Đáp án đề HSG (đề số 8)

Chia sẻ bởi Trường Thcs Nguyễn Văn Trỗi | Ngày 14/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề HSG (đề số 8) thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

đáp án đề số 8
Bài 1:
Nhiệt lượng tỏa ra của bếp khi đốt cháy 30g dầu.
Q = q.m = 44.106.0,03 = 1 320 000(J)
b. Tính nhiệt lượng có ích:
Ta có
Qhao phí = Q – Qi = 1 320 000 – 396 000 = 924 000(J)
Tính khối lượng nước:
Ta có: Qthu = m.c.(t2 – t1)
Mà Qthu = Qi
m.c.(t2 – t1) = 396 000
m =
Hay V = 1,35lít
Bài 2:
Gọi nhiệt độ ban đầu của nước đá là t1. Vì khi có cân bằng nhiệt, khối lượng nước đá tăng thêm 10g nên nhiệt độ cân bằng của hệ là 0oC.
Nhiệt lượng thu vào của 400g nước đá để nó tăng đến 0oC:
Q1 = m1.c1.(0 – t1) = - m1.c1.t1.
Nhiệt lượng tỏa ra của 1kg nước để nó giảm nhiệt độ từ 5oC xuống 0oC:
Q2 = m2.c2.(t2 – 0) = m2.c2.t2.
Nhiệt lượng tỏa ra của m3 = 10g nước để nó đông đặc là:
Q = m3
Ta có phương trình cân bằng nhiệt là:
Q1 = Q2 + Q3
m1.c1.t1 = m2.c2.t2 + m3


Bài 3:
Gọi quãng đường AB là S
Thời gian đi hết quãng đường là t
* Xe thứ nhất:
Thời gian đi nửa quãng đường đầu:

Thời gian đi nửa quãng đường sau:

Vận tốc trung bình của xe I đi cả quãng đường là:
V1tb =
* Xe thứ II.
- Quãng đường đi hết nửa thời gian đầu là:
S1 = v1.t1 = v1
- Quãng đường đi hết nửa thời gian sau:
S2 = v2.t2 = v2
Vận tốc trung bình của xe II đi cả quãng đường là:
V2tb =



Vậy xe II tới trước xe I.
Bài 4:
Tính công suất của máy bơm
Công của máy bơm đưa lượng nước trên lên là:
A = P.h = 18000.15 = 270 000J
Công suất của máy bơm là:
P =
Vì H = 50% nên thời gian thực hiện là: t’ = 2h.
A = U.I.t’
Vậy cường độ dòng điện qua máy bơm là 0,3A.

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: 65,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)