Đáp án đề HSG (đề số 5)
Chia sẻ bởi Trường Thcs Nguyễn Văn Trỗi |
Ngày 14/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề HSG (đề số 5) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐáP áN Đề Số 5
Bài 1:
Vì F = 0,5N
FA = 0,5N
Mà FA = dn.V V = 5.10-5m3.
Và V = S.h S =
Vậy diện tích của bình là 625cm2.
Bài 2:
Thời gian ô tô đi được:
t =
công của ô tô sinh ra trên quãng đường đó là:
A = P.t = 20.103.5000=108(J)
Nhiệt lượng do 10 lít xăng tỏa ra:
Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.10-2 = 32.106(J)
Hiệu suất của động cơ:
H = =0,31 = 31%.
H = 31%
Bài 3:
Mạch điện được vẽ lại như sau:
Ta có:
R234 = R2 + R34 = 5 +10 = 15
RAB =
I1 =
I34 =
Vì
I4 = I1 + I3 = 3 + 2 = 5(A)
Vậy số chỉ của ampe kế là 5A.
Bài 4:
h.a
Vì A’B’ cùng chiều với AB và A’B’ lớn hơn AB nên đây là thấu kính hội tụ.
Ta thấy ảnh – vật và quang tâm O cùng nằm trên đường thẳng.
Tia tới BI song song với xx’ tia ló đi qua F có đường kéo dài qua ảnh B’
Từ đó ta có cách xác định vị trí thấu kính và các tiêu điểm như sau:
Nối BB’ cắt xx’ tại O. O chính là quang tâm của thấu kính.
Từ O dựng thấu kính vuông góc với xx’
Kẽ BI song song với xx’
Nối IB’ cắt xx’ tại F, F là tiêu điểm chính thứ nhất.
Lấy F’ đối xứng với F qua O ta có tiêu điểm chính thứ hai.
h.b
Thấu kính phân kỳ, vì ảnh ảo cùng chiều và bé hơn vật.
Cách vẽ như sau:
Bài 1:
Vì F = 0,5N
FA = 0,5N
Mà FA = dn.V V = 5.10-5m3.
Và V = S.h S =
Vậy diện tích của bình là 625cm2.
Bài 2:
Thời gian ô tô đi được:
t =
công của ô tô sinh ra trên quãng đường đó là:
A = P.t = 20.103.5000=108(J)
Nhiệt lượng do 10 lít xăng tỏa ra:
Q = q.m = q.D.V = 4,6.107.700.10-2 = 32.106(J)
Hiệu suất của động cơ:
H = =0,31 = 31%.
H = 31%
Bài 3:
Mạch điện được vẽ lại như sau:
Ta có:
R234 = R2 + R34 = 5 +10 = 15
RAB =
I1 =
I34 =
Vì
I4 = I1 + I3 = 3 + 2 = 5(A)
Vậy số chỉ của ampe kế là 5A.
Bài 4:
h.a
Vì A’B’ cùng chiều với AB và A’B’ lớn hơn AB nên đây là thấu kính hội tụ.
Ta thấy ảnh – vật và quang tâm O cùng nằm trên đường thẳng.
Tia tới BI song song với xx’ tia ló đi qua F có đường kéo dài qua ảnh B’
Từ đó ta có cách xác định vị trí thấu kính và các tiêu điểm như sau:
Nối BB’ cắt xx’ tại O. O chính là quang tâm của thấu kính.
Từ O dựng thấu kính vuông góc với xx’
Kẽ BI song song với xx’
Nối IB’ cắt xx’ tại F, F là tiêu điểm chính thứ nhất.
Lấy F’ đối xứng với F qua O ta có tiêu điểm chính thứ hai.
h.b
Thấu kính phân kỳ, vì ảnh ảo cùng chiều và bé hơn vật.
Cách vẽ như sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường Thcs Nguyễn Văn Trỗi
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)