Đáp án đề cương ôn tập - Sinh 8 - Năm học 2013 - 2014
Chia sẻ bởi Ngô Thu |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đáp án đề cương ôn tập - Sinh 8 - Năm học 2013 - 2014 thuộc Sinh học 8
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 8 – HKII – Năm học 2013 - 2014
ĐÁP ÁN TỰ LUẬN
Bài tiết
Câu 1: Bài tiết là gì? Vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ bài tiết nước tiểu.
- Bài tiết là hoạt động giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường.
Ý nghĩa: giúp môi trường trong luôn ổn định, tạo điều kiện cho trao đổi chất diễn ra bình thường. Cần có các thói quen sống khoa học để bảo vệ bài tiết nước tiểu sau:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu
- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Đi tiểu đúng lúc.
Câu 2: Vai trò sự bài tiết đối với cơ thể sống? Theo em số lượng đơn vị chức năng rất lớn (khoảng 1 triệu) ở mỗi quả thận người có ý nghĩa gì?
- Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống: giúp môi trường trong luôn ổn định, tạo điều kiện cho trao đổi chất diễn ra bình thường.
Giúp quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu một cách thuận lợi
Da
Câu 1. Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó.
- Chức năng của da: - Da có 4 chức năng chính:
+ Bảo vệ cơ thể: là chức năng quan trọng nhất.
+ Cảm giác.
+ Bài tiết.
+ Điều hòa thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
- Nêu được các đặc điểm phù hợp với chức năng:
+ Bảo vệ cơ thể: Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.
+ Cảm giác: Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm.
+ Bài tiết: Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
+ Điều hòa thân nhiệt: Nhờ co giãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi, co cơ chân lông làm cho lớp mỡ cũng mất nhiệt.
Câu 2: Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
* Phản ứng của da khi trời nóng hay lạnh quá là:
- Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
- Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
Câu 3: Trình bày các thói quen sống khoa học để co một làn da khỏe đẹp.
+ Phải thường tắm rửa thay quần áo và giữ gìn da luôn sạch sẽ để đề phòng các bệnh ngoài da.
+ Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của da và của cơ thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường sống.
+ Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng.
Câu 4: Cho biết cấu tạo và chức năng của da? Biện pháp phòng tránh các bệnh về da
- Cấu tạo da gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu, dây thần kinh
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ.
- Các biện pháp phòng tránh các bệnh về da
+ Giữ vệ sinh thân thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 5: Cần vệ sinh da như thế nào để tránh các bệnh về da?
* Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện.
Câu 6: Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó
- Biện pháp giữ gìn vệ sinh da
+ Cần phải chống bụi bám, thường xuyên tắm giặt, rửa nhiều lần trong ngày những chỗ hay bị bụi bám (mặt, chân tay)…
+ Cần tránh những va chạm mạnh vào da, không nên cậy mụn trứng cá…
- Cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh da
+ Khả năng diệt vi khuẩn bám trên da.
+ Ngăn ngừa các bệnh ngoài da.
+ Giúp hoạt động bài tiết
ĐÁP ÁN TỰ LUẬN
Bài tiết
Câu 1: Bài tiết là gì? Vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ bài tiết nước tiểu.
- Bài tiết là hoạt động giúp cơ thể thải các chất độc hại ra môi trường.
Ý nghĩa: giúp môi trường trong luôn ổn định, tạo điều kiện cho trao đổi chất diễn ra bình thường. Cần có các thói quen sống khoa học để bảo vệ bài tiết nước tiểu sau:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu
- Khẩu phần ăn uống hợp lí.
- Đi tiểu đúng lúc.
Câu 2: Vai trò sự bài tiết đối với cơ thể sống? Theo em số lượng đơn vị chức năng rất lớn (khoảng 1 triệu) ở mỗi quả thận người có ý nghĩa gì?
- Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống: giúp môi trường trong luôn ổn định, tạo điều kiện cho trao đổi chất diễn ra bình thường.
Giúp quá trình lọc máu và hình thành nước tiểu một cách thuận lợi
Da
Câu 1. Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó.
- Chức năng của da: - Da có 4 chức năng chính:
+ Bảo vệ cơ thể: là chức năng quan trọng nhất.
+ Cảm giác.
+ Bài tiết.
+ Điều hòa thân nhiệt.
- Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của con người.
- Nêu được các đặc điểm phù hợp với chức năng:
+ Bảo vệ cơ thể: Do đặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn.
+ Cảm giác: Tiếp nhận kích thích nhờ cơ quan thụ cảm.
+ Bài tiết: Bài tiết qua tuyến mồ hôi.
+ Điều hòa thân nhiệt: Nhờ co giãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mồ hôi, co cơ chân lông làm cho lớp mỡ cũng mất nhiệt.
Câu 2: Da có phản ứng như thế nào khi trời nóng hay lạnh quá?
* Phản ứng của da khi trời nóng hay lạnh quá là:
- Khi trời nóng, các mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi.
- Khi trời lạnh mao mạch dưới da co lại, cơ chân lông co.
Câu 3: Trình bày các thói quen sống khoa học để co một làn da khỏe đẹp.
+ Phải thường tắm rửa thay quần áo và giữ gìn da luôn sạch sẽ để đề phòng các bệnh ngoài da.
+ Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của da và của cơ thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường sống.
+ Tránh để da bị xây xát hoặc bị bỏng.
Câu 4: Cho biết cấu tạo và chức năng của da? Biện pháp phòng tránh các bệnh về da
- Cấu tạo da gồm 3 lớp:
+ Lớp biểu bì gồm tầng sừng và tầng tế bào sống.
+ Lớp bì gồm sợi mô liên kết và các cơ quan: thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu, dây thần kinh
+ Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ.
- Các biện pháp phòng tránh các bệnh về da
+ Giữ vệ sinh thân thể.
+ Giữ vệ sinh môi trường.
- Chữa bệnh: Dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Câu 5: Cần vệ sinh da như thế nào để tránh các bệnh về da?
* Vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường, tránh để da bị xây xát.
+ Khi mắc bệnh cần chữa theo chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Khi bị bỏng nhẹ: ngâm phần bỏng vào nước lạnh sạch, bôi thuốc mỡ chống bỏng. Bị nặng cần đưa đi bệnh viện.
Câu 6: Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó
- Biện pháp giữ gìn vệ sinh da
+ Cần phải chống bụi bám, thường xuyên tắm giặt, rửa nhiều lần trong ngày những chỗ hay bị bụi bám (mặt, chân tay)…
+ Cần tránh những va chạm mạnh vào da, không nên cậy mụn trứng cá…
- Cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh da
+ Khả năng diệt vi khuẩn bám trên da.
+ Ngăn ngừa các bệnh ngoài da.
+ Giúp hoạt động bài tiết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thu
Dung lượng: 113,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)