đáp án đề 1

Chia sẻ bởi Bé Linh Barbei | Ngày 15/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: đáp án đề 1 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐÁP ÁN ĐỀ I

Câu 1: ( 3 đ) :

- Cho các khí qua dung dịch AgNO3 có xúc tác NH3 nhận ra C2H2 có kết tủa vàng
C2H2 + Ag2O NH3 C2Ag2 + H2O 0,75

- Cho Brôm đi qua nhận ra khí SO2 làm mất màu Brôm
SO2 + H2O + Br2 ( 2 HBr + H2SO4 0,75

- Cho các khí còn lại qua khí Cl2 thì nhận ra CH4 vì làm mất màu vàng lục
CH4 + Cl2 ánh sáng CH3Cl + HCl 0,75

- Cho nước vôi vào khí còn lại nhận ra CO2 vì nước vôi đục
CO2 + Ca(OH)2 ( CaCO3 + H2O 0,25

Câu 2: ( 3 đ ) : Hoàn thành mỗi phương trình đạt 0,5 điểm :

1. CaCO3 to. CaO + CO2
2. CaO + 3 C to CaC2 + CO
3. CaC2 + 2 H2O ( C2H2 + Ca(OH)2
4. C2H2 + H2 Pd, to C2H4
5. C2H4 + H2 Ni,to C2H6
6. C2H6 + Cl2 ánh sáng . C2H5Cl + HCl

Câu 3: ( 4 đ ) :

a. V hơi H2O = ( 32,148 / 18 ) x 22,4 = 40 ( lít) 0,25
Ta có: V CO2 = V H2O = 40 ( n CO2 = n H2O
( Hiđrô cacbon A thuộc dãy đồng đẳng Anken : CnH2n 0,5
Phương trình:
CnH2n + 1,5 n O2 ( n CO2 + n H2O
10 40 40 ( 1 : 4 : 4
1 mol A ( 4 mol CO2 ( m C = 4 x 12 = 48 (g) 0,25
( 4 mol H2O ( m H = 4 x 2 = 8 (g) 0,25
Vậy ∑ m A bị đốt cháy = 48 + 8 = 56 (g) 0,75

b. Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng :
m A + m O2 = m CO2 + m H2O
( m O2 = 4x44 + 4x18 - 56 = 192 (g) 0,5
V O2 = (19,2 / 32 ) x 22,4 = 134,4 (l) 0,5
c. Vì 1 mol A ( 4 mol C và 8 mol H
Nên công thức của A là C4H8 0,5
Công thức cấu tạo : CH3–C=CH2 0,25
І
CH3
CH3 - CH2 - CH = CH2 0,25


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bé Linh Barbei
Dung lượng: 36,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)