đáp án chuyên hóa tuyển sinh 10 Lâm Đồng

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Trang | Ngày 15/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: đáp án chuyên hóa tuyển sinh 10 Lâm Đồng thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM 2010
LÂM ĐỒNG Khóa ngày 25 tháng 6 năm 2010

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1 (2,5đ)
A: rượu etylic; B: dd glucozơ; C: nước; D: axit axetic; E: benzen
PTHH:
2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2
2H2O + 2Na  2NaOH + H2
2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2
2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
C6H12O6 + Ag2O  C6H12O7 + 2Ag
C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O
CH3COOH + 2O2  2CO2 + 2H2O
C6H12O6 + 6O2  6CO2 + 6H2O
C6H6 + O2  6CO2 + 3H2O
0,5đ

8 PT x 0,25=2,0đ

Câu 2 (2,5đ)

a. - Khí clo đi ra có hơi nước nên dẫn qua bình H2SO4 đặc để làm khô; khí clo nặng hơn không khí nên để đứng bình; khí clo độc gây ô nhiễm môi trường, phản ứng được với NaOH nên dùng bông tẩm NaOH để clo không bay ra bên ngoài.
Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O
- Khi quả chín có sinh ra một lượng etilen là chất khí kích thích quả mau chín.
b. Metan có trong mỏ khí tự nhiên, khí mỏ than, khí mỏ dầu, ở đầm lầy, bùn ao…
PTHH:
C + 2H2  CH4
CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3



0,25x4 =1đ



0,5đ

0,5đ


0,25 x2PT = 0,5đ

Câu 3 (2,0đ)
a. Cu + Cl2  CuCl2
Cu + HgCl2  CuCl2 + Hg
b. Tách hỗn hợp:
Tách Fe: cho hỗn hợp vào dung dịch HCl dư:
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Lọc : dung dịch là FeCl2, chất rắn là Cu, Au.
Cho Zn vừa đủ vào dung dịch:
Zn + FeCl2  ZnCl2 + Fe
Tách Au: Cho hỗn hợp Cu, Au vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư:
Cu + 2H2SO4 ( đặc)  CuSO4 + SO2 + 2H2O
Lọc: dung dịch là CuSO4, chất rắn là Au
Tách Cu: cho bột Zn vừa đủ vào dung dịch CuSO4:
Zn + CuSO4  ZnSO4 + Cu
0,5đ




0,5đ

0,25đ


0,5đ

0,25đ

Câu 4 (2,0 đ)
a. Na2CO3  không phản ứng
2NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O
b. Na2CO3 + CO2 + H2O  2NaHCO3
NaHCO3 + CO2 + H2O  không phản ứng
c. Na2CO3 + KOH  không phản ứng
2NaHCO3 + 2KOH  Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl
NaHCO3 + BaCl2  không phản ứng
Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + 2NaOH
2NaHCO3 + Ba(OH)2  Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O

4 trường hợp không xảy ra phản ứng

6 PTx0,25 = 1,5đ









0,125x4 = 0,5đ

Câu 5 (2,5đ)

Z là hợp chất có công thức chung: KnT.
Ta có:  = 0,5235 => MT = 35,5 n
Nghiệm hợp lí với n = 1 => MT = 35,5 => T là nguyên tố clo ( Cl).
Vậy X là Clo (Cl2 ).Dung dịch chất Y làm đỏ quỳ tím => Y là HCl. Vậy Z là KCl.
PTHH: Cl2 + H2  2HCl
HCl + KOH  KCl + H2O
2KCl (rắn) + H2SO4 (đặc)  K2SO4 + 2HCl
4HCl(đặc) + MnO2  MnCl2 + Cl2 + 2H2O








0,5đ

4PT x 0,25 = 1đ

Câu 6 (2,0đ)
a. Viết đúng hai phương trình tổng quát:
A + H2SO4  ASO4 + H2
2B + 3H2SO4  B2(SO4)3 + 3H2
nH2 =  = 0,4 mol
nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol
m H2SO4 = 0,4 x 98 = 39,2 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
KL muối khan = KL A,B + KL axit – KL H2
= 7,8 + 39,2 - (0,4 x 2 )
= 46,2 g
b. Gọi a là số mol của A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Trang
Dung lượng: 128,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)