Đáp án chuyên hóa Thăng Long
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thượng |
Ngày 15/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: Đáp án chuyên hóa Thăng Long thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
LÂM ĐỒNG Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
0,75 điểm
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
CaSO4 ít tan, ngăn cản sự tiếp xúc của CaCO3 với H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm dần rồi dừng lại.
0,5 điểm
Khí CO2 nặng hơn không khí nên có thể “ rót” vào ngọn nến và CO2 không duy trì sự cháy nên làm ngọn lửa của cây nến tắt.
0,75 điểm
Mg có tính khử mạnh, có thể khử được CO2 ở nhiệt độ cao thành C.
2Mg + CO2 2MgO + C
bột màu trắng muội than màu đen
Do có phản ứng trên mà Mg cháy được trong khí CO2
2,0
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 2
1,0 điểm
Cho hỗn hợp vào dd NaOH dư, Fe2O3 không tan lắng xuống, lọc chất rắn rửa sạch, sấy khô, thu được Fe2O3.
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
1,0 điểm
Cho hỗn hợp vào dd Fe(NO3)3 dư, Ag không phản ứng lắng xuống, lọc thu được Ag.
Cu + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO2)2
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO2)2
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
8 pư x 0,25 = 2,0 điểm
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(B)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(C1) (C2)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(Y1) (D1)
2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2 Ba +2H2O
(Z1) (E1)
(CH3COO)2 Ba + Na2SO4 2CH3COONa + BaSO4
(F)
CO2 + NaOH NaHCO3
(C2) (Y2) (D2)
2NaHCO3 + BaCl2 Ba(HCO3)2 + 2NaCl
(Z2) (E2)
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3
(I) (F)
2,0
Câu 4
0,75 điểm
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,01 0,005
Nếu HCl tác dụng hết phải thu được thể tích khí CO2 (đktc):
22,4 . 0,005 = 0,112 lít = 112 cm3
Ở đây phản ứng dừng ở thời điểm 3 phút là do đã tác dụng hết CaCO3
( HCl dư)
0,25 điểm:
Phản ứng xảy ra nhanh nhất ở phút đầu tiên.
0,5 điểm:
Biện pháp để phản ứng xảy ra nhanh hơn: đập nhỏ và đun nóng nhẹ dung dịch.
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 5
Trộn C3H8 và O2 với thể tích bằng nhau rồi đốt, do O2 thiếu nên C3H8 dư.
Gọi V là thể tích O2 đã trộn.
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
V ( nước ngưng tụ)
V hh trước pư = 2V
Vhh sau pư = + =
Vhh giảm = 2V – =
hay giảm đi = thể tích hỗn hợp ban đầu.
2,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
1) 1,75 điểm
10 chất x 0,125 = 1,25 điểm
Na2O, Na2S, Al2O3, Al2S3, SO2, SO3, NaAlO2, Na2SO3, Na2SO4, Al2(SO4)3 ( không kể các chất Na2O2, SO; không có Al2SO3)3
0,5 điểm
Lập bảng để biện luận:
a
1
2
3
4
X
30,75
32
34,5
42
Kết luận
loại
chọn
loại
loại
X là lưu huỳnh (S), hợp chất là Al2S3
2. 0,75 điểm
LÂM ĐỒNG Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
0,75 điểm
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
CaSO4 ít tan, ngăn cản sự tiếp xúc của CaCO3 với H2SO4 nên phản ứng xảy ra chậm dần rồi dừng lại.
0,5 điểm
Khí CO2 nặng hơn không khí nên có thể “ rót” vào ngọn nến và CO2 không duy trì sự cháy nên làm ngọn lửa của cây nến tắt.
0,75 điểm
Mg có tính khử mạnh, có thể khử được CO2 ở nhiệt độ cao thành C.
2Mg + CO2 2MgO + C
bột màu trắng muội than màu đen
Do có phản ứng trên mà Mg cháy được trong khí CO2
2,0
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
Câu 2
1,0 điểm
Cho hỗn hợp vào dd NaOH dư, Fe2O3 không tan lắng xuống, lọc chất rắn rửa sạch, sấy khô, thu được Fe2O3.
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
1,0 điểm
Cho hỗn hợp vào dd Fe(NO3)3 dư, Ag không phản ứng lắng xuống, lọc thu được Ag.
Cu + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO2)2
Fe + 2Fe(NO3)3 3Fe(NO2)2
2,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
8 pư x 0,25 = 2,0 điểm
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
(B)
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
(C1) (C2)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(Y1) (D1)
2CH3COOH + Ba(OH)2 (CH3COO)2 Ba +2H2O
(Z1) (E1)
(CH3COO)2 Ba + Na2SO4 2CH3COONa + BaSO4
(F)
CO2 + NaOH NaHCO3
(C2) (Y2) (D2)
2NaHCO3 + BaCl2 Ba(HCO3)2 + 2NaCl
(Z2) (E2)
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaHCO3
(I) (F)
2,0
Câu 4
0,75 điểm
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
0,01 0,005
Nếu HCl tác dụng hết phải thu được thể tích khí CO2 (đktc):
22,4 . 0,005 = 0,112 lít = 112 cm3
Ở đây phản ứng dừng ở thời điểm 3 phút là do đã tác dụng hết CaCO3
( HCl dư)
0,25 điểm:
Phản ứng xảy ra nhanh nhất ở phút đầu tiên.
0,5 điểm:
Biện pháp để phản ứng xảy ra nhanh hơn: đập nhỏ và đun nóng nhẹ dung dịch.
1,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 5
Trộn C3H8 và O2 với thể tích bằng nhau rồi đốt, do O2 thiếu nên C3H8 dư.
Gọi V là thể tích O2 đã trộn.
C3H8 + 5O2 → 3CO2 + 4H2O
V ( nước ngưng tụ)
V hh trước pư = 2V
Vhh sau pư = + =
Vhh giảm = 2V – =
hay giảm đi = thể tích hỗn hợp ban đầu.
2,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 6
1) 1,75 điểm
10 chất x 0,125 = 1,25 điểm
Na2O, Na2S, Al2O3, Al2S3, SO2, SO3, NaAlO2, Na2SO3, Na2SO4, Al2(SO4)3 ( không kể các chất Na2O2, SO; không có Al2SO3)3
0,5 điểm
Lập bảng để biện luận:
a
1
2
3
4
X
30,75
32
34,5
42
Kết luận
loại
chọn
loại
loại
X là lưu huỳnh (S), hợp chất là Al2S3
2. 0,75 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thượng
Dung lượng: 200,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)