Đáp án chấm đề thi thử vào THPT môn hóa 9
Chia sẻ bởi Vũ Việt Hải |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đáp án chấm đề thi thử vào THPT môn hóa 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
UBND HUYỆN LỤC NAM
PHÒNG GD&ĐT
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI THỬ LẦN 2 VÀO THPT
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: HÓA HỌC
Câu 1: 3 điểm
1. Cho các chất Fe, CuCl2, SO2, CuO, K2CO3, H2SO4. Chất nào tác dụng với dung dịch NaOH? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
0,5
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
0,5
Hoặc SO2 + NaOH NaHSO3 (cho điểm bằng pt trên)
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
0,5
Hoặc H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O (cho điểm bằng pt trên)
Nếu BL viết tất cả các PTHH với các chất ban đầu thì không cho điểm
2. Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2SO4, NaCl và HCl bị mất nhãn. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận ra mỗi bình. Viết các PTHH xảy ra.
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
2
- Tách ở mỗi bình một ít hóa chất chứa vào từng ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu.
0,25
- Lấy ba mảnh giấy quì tím nhúng lần lượt vào từng ống nghiệm: ống nghiệm nào làm giấy quì tím chuyển sang màu đỏ thì dung dịch ban đầu là HCl
0,5
- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào hai ống nghiệm không làm quì tím đổi màu: ống nghiệm nào xuất hiện chất kết tủa màu trắng đục thì dung dịch ban đầu là Na2SO4
0,25
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
0,25
- Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì xảy ra thì ban đầu là dung dịch NaCl
0,25
Nếu BL có ý tưởng như trên mà không viết PTHH thì cho tối đa 1 điểm, BL bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu 2: 2 điểm
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
(1)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
0,5
(2)
C2H2 + H2 C2H4
0,5
(3)
C2H4 + H2O C2H5OH
0,5
(4)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
0,5
Nếu BL viết thiếu ĐKPƯ hoặc chưa cân bằng chỉ cho ½ số điểm của pt
Câu 3: 2 điểm
Hoà tan hoàn toàn 1,47 gam hỗn hợp gồm kim loại A hoá trị II và kim loại B hoá trị III phải dùng 260 ml dung dịch HCl 0,5M .
a) Tính thể tích khí H2 (đo ở ĐKTC) thoát ra từ thí nghiệm trên.
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
c) Nếu biết B là Al, nó có số mol bằng 1/5 lần số mol của A. Hãy xác định A.
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
a
- Theo đề bài:
Các PTPƯ xảy ra: A + 2HCl ACl2 + H2 (1
2B + 6HCl 2BCl3 + 3H2(2)
0,25
- Theo các PTPƯ (1) và (2) :
0,25
b
- Theo ĐLBTKL:
= 1,47 + (0,13.36,5) – (0,065.2) = 6,085 (gam)
0,5
c
- Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol của A và Al trong 1,47 gam hỗn hợp (x,y > 0) Ax + 27y = 1,47 (*)
Viết lại PTPƯ: A + 2HCl ACl2 + H2 (1)
Mol: x 2x x x
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2(2)
Mol: y 3y y 1,5y
0,5
- Từ (1) và (2) 2x + 3y = 0,13 (**)
Mà y = hay x – 5y = 0 (***)
- Gải hệ phương trình gồm (**) và (***) ta được: x = 0,05; y = 0,01 thay vào (*) được A = 24 A là Mg.
0,5
BL đúng tới đâu thì cho điểm tới đó, BL bằng cách khác đúng vẫn cho điểm
PHÒNG GD&ĐT
ĐÁP ÁN CHẤM ĐỀ THI THỬ LẦN 2 VÀO THPT
NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: HÓA HỌC
Câu 1: 3 điểm
1. Cho các chất Fe, CuCl2, SO2, CuO, K2CO3, H2SO4. Chất nào tác dụng với dung dịch NaOH? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
0,5
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
0,5
Hoặc SO2 + NaOH NaHSO3 (cho điểm bằng pt trên)
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
0,5
Hoặc H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O (cho điểm bằng pt trên)
Nếu BL viết tất cả các PTHH với các chất ban đầu thì không cho điểm
2. Có các bình mất nhãn đựng riêng biệt các dung dịch sau: Na2SO4, NaCl và HCl bị mất nhãn. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận ra mỗi bình. Viết các PTHH xảy ra.
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
2
- Tách ở mỗi bình một ít hóa chất chứa vào từng ống nghiệm riêng biệt và đánh dấu.
0,25
- Lấy ba mảnh giấy quì tím nhúng lần lượt vào từng ống nghiệm: ống nghiệm nào làm giấy quì tím chuyển sang màu đỏ thì dung dịch ban đầu là HCl
0,5
- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào hai ống nghiệm không làm quì tím đổi màu: ống nghiệm nào xuất hiện chất kết tủa màu trắng đục thì dung dịch ban đầu là Na2SO4
0,25
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
0,25
- Ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì xảy ra thì ban đầu là dung dịch NaCl
0,25
Nếu BL có ý tưởng như trên mà không viết PTHH thì cho tối đa 1 điểm, BL bằng cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
Câu 2: 2 điểm
Viết các phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa hóa học sau đây, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
CaC2 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3COOH
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
(1)
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2
0,5
(2)
C2H2 + H2 C2H4
0,5
(3)
C2H4 + H2O C2H5OH
0,5
(4)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
0,5
Nếu BL viết thiếu ĐKPƯ hoặc chưa cân bằng chỉ cho ½ số điểm của pt
Câu 3: 2 điểm
Hoà tan hoàn toàn 1,47 gam hỗn hợp gồm kim loại A hoá trị II và kim loại B hoá trị III phải dùng 260 ml dung dịch HCl 0,5M .
a) Tính thể tích khí H2 (đo ở ĐKTC) thoát ra từ thí nghiệm trên.
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
c) Nếu biết B là Al, nó có số mol bằng 1/5 lần số mol của A. Hãy xác định A.
PHẦN
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
a
- Theo đề bài:
Các PTPƯ xảy ra: A + 2HCl ACl2 + H2 (1
2B + 6HCl 2BCl3 + 3H2(2)
0,25
- Theo các PTPƯ (1) và (2) :
0,25
b
- Theo ĐLBTKL:
= 1,47 + (0,13.36,5) – (0,065.2) = 6,085 (gam)
0,5
c
- Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol của A và Al trong 1,47 gam hỗn hợp (x,y > 0) Ax + 27y = 1,47 (*)
Viết lại PTPƯ: A + 2HCl ACl2 + H2 (1)
Mol: x 2x x x
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2(2)
Mol: y 3y y 1,5y
0,5
- Từ (1) và (2) 2x + 3y = 0,13 (**)
Mà y = hay x – 5y = 0 (***)
- Gải hệ phương trình gồm (**) và (***) ta được: x = 0,05; y = 0,01 thay vào (*) được A = 24 A là Mg.
0,5
BL đúng tới đâu thì cho điểm tới đó, BL bằng cách khác đúng vẫn cho điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Việt Hải
Dung lượng: 168,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)