ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ ÔN HSG 2011
Chia sẻ bởi Phan Anh Tuấn |
Ngày 12/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ ÔN HSG 2011 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN ĐỀ 1
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm, mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Cách chọn đúng:
Câu
Ý đúng
Câu
Ý đúng
c
5.
a
a
6.
c
b
7.
d
c
8.
b
II/ BÀI TẬP:
1/ Cách điền dúng (điểm mạnh hoặc điểm yếu của con người Việt Nam), 2 điểm, mỗi ô điền đúng được 0.5 điểm.
Điểm mạnh
Điểm yếu
Thông minh, nhạy bén với cái mới
Khả năng thực hành, sáng tạo bị hạn chế
Cần cù, sáng tạo
Thiếu đức tính tỉ mỉ
Đùm bọc, đoàn kết (đặc biệt là trong chiến tranh)
Đố kị nhau (trong làm ăn và cuộc sống hằng ngày)
Thích ứng nhanh
Thái độ kì thị
2/ 2 điểm: Thí sinh trả lời đúng những ý cơ bản sau:
Đoạn văn trên sử dụng các phép tu từ nhân hoá và điệp ngữ:
-Nhân hoá:
+ Tre có những hành động, đức tính giống như con người (chống lại sắt thép của quân thù, xung phong vào xe tăng, đại bác, giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín,hi sinh để bảo vệ con người, anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu) (0.5 diểm).
+ Sử dụng phép tu từ nhân hoá như trên làm cho tre trở nên gần gũi với con người. (0.5 diểm).
- Điệp ngữ:
+ Từ “tre” được lặp lại nhiều lần (0.5 diểm).
+ Việc lặp lại từ “tre” được lặp lại gây ấn tượng mạnh cho người đọc và cho thấy được vai trò của tre trong đời sống của con người Việt Nam. (0.5 diểm).
III/ TỰ LUẬN: (12 điểm)
Hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi.”
Thí sinh nêu được những ý cơ bản sau:
* Nội dung: ( 8 điểm)
Mở bài: (1 điểm). Nêu được ý: Tầm quan trọng của việc học tập cuộc sống.
Thân bài: Nêu được các ý:
+ Giải thích từ “học” . Như thế nào là “Học nữa, Học mãi” ?( 1 điểm)
+ Phân tích mặt lợi của việc “học” (có dẫn chứng, liên hệ thực tế) (2 điểm).
+ Phân tích mặt hại của việc không thường xuyên “học” (có dẫn chứng, liên hệ thực tế) (2 điểm).
+ Đánh giá giá trị của câu nói : “Học. Học nữa. Học mãi.”( 1 điểm)
Kết bài (1 điểm). Nêu được: Khẳng định sự đúng đắn của câu nói trên và khuyên mọi người phải học tập không ngừng.
* Hình thức – Diễn đạt: (4 điểm)
+ Bố cục đầy đủ, mạch lạc
+ Trình bày khoa học, rõ ràng, sạch đẹp, ít sai chính tả (1 điểm)
+ Diễn đạt lưu loát, ít sai về lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ ( 1điểm)
+ Dùng các phép tu từ từ vựng, nghệ thuật một cách hợp lý ( 1điểm).
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I.Phần trắc nghiệm: (10đ)
Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: A
Câu 8: D Câu 9: A Câu 10: D Câu 11: C Câu 12: B Câu 13: C Câu 14: D
Câu 15: B Câu 16: D Câu 17: A Câu 18: C Câu 19: B Câu 20: dẫn dắt
II. Phần tự luận: (10đ)
Câu 1:
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá (0,5đ).
- Nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ (Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ). Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con người. Làm cho trăng trở nên gần gũi, chia sẽ với nỗi lòng người tù (1,5đ).
Câu 2:
* Mở bài:
Giới thiệu về nội dung lời di chúc của Bác ( Bác Hồ dành tình yêu thương cho toàn dân, đặc biệt là thiếu niên, nhi đồng) ( 1 đ )
* Thân bài:
- Tình yêu thương của Bác dành cho các anh bộ
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm, mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
Cách chọn đúng:
Câu
Ý đúng
Câu
Ý đúng
c
5.
a
a
6.
c
b
7.
d
c
8.
b
II/ BÀI TẬP:
1/ Cách điền dúng (điểm mạnh hoặc điểm yếu của con người Việt Nam), 2 điểm, mỗi ô điền đúng được 0.5 điểm.
Điểm mạnh
Điểm yếu
Thông minh, nhạy bén với cái mới
Khả năng thực hành, sáng tạo bị hạn chế
Cần cù, sáng tạo
Thiếu đức tính tỉ mỉ
Đùm bọc, đoàn kết (đặc biệt là trong chiến tranh)
Đố kị nhau (trong làm ăn và cuộc sống hằng ngày)
Thích ứng nhanh
Thái độ kì thị
2/ 2 điểm: Thí sinh trả lời đúng những ý cơ bản sau:
Đoạn văn trên sử dụng các phép tu từ nhân hoá và điệp ngữ:
-Nhân hoá:
+ Tre có những hành động, đức tính giống như con người (chống lại sắt thép của quân thù, xung phong vào xe tăng, đại bác, giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín,hi sinh để bảo vệ con người, anh hùng lao động, anh hùng chiến đấu) (0.5 diểm).
+ Sử dụng phép tu từ nhân hoá như trên làm cho tre trở nên gần gũi với con người. (0.5 diểm).
- Điệp ngữ:
+ Từ “tre” được lặp lại nhiều lần (0.5 diểm).
+ Việc lặp lại từ “tre” được lặp lại gây ấn tượng mạnh cho người đọc và cho thấy được vai trò của tre trong đời sống của con người Việt Nam. (0.5 diểm).
III/ TỰ LUẬN: (12 điểm)
Hãy giải thích lời khuyên của Lê-nin: “Học, học nữa, học mãi.”
Thí sinh nêu được những ý cơ bản sau:
* Nội dung: ( 8 điểm)
Mở bài: (1 điểm). Nêu được ý: Tầm quan trọng của việc học tập cuộc sống.
Thân bài: Nêu được các ý:
+ Giải thích từ “học” . Như thế nào là “Học nữa, Học mãi” ?( 1 điểm)
+ Phân tích mặt lợi của việc “học” (có dẫn chứng, liên hệ thực tế) (2 điểm).
+ Phân tích mặt hại của việc không thường xuyên “học” (có dẫn chứng, liên hệ thực tế) (2 điểm).
+ Đánh giá giá trị của câu nói : “Học. Học nữa. Học mãi.”( 1 điểm)
Kết bài (1 điểm). Nêu được: Khẳng định sự đúng đắn của câu nói trên và khuyên mọi người phải học tập không ngừng.
* Hình thức – Diễn đạt: (4 điểm)
+ Bố cục đầy đủ, mạch lạc
+ Trình bày khoa học, rõ ràng, sạch đẹp, ít sai chính tả (1 điểm)
+ Diễn đạt lưu loát, ít sai về lỗi diễn đạt, lỗi dùng từ ( 1điểm)
+ Dùng các phép tu từ từ vựng, nghệ thuật một cách hợp lý ( 1điểm).
ĐÁP ÁN ĐỀ 2
I.Phần trắc nghiệm: (10đ)
Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: C Câu 4: D Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: A
Câu 8: D Câu 9: A Câu 10: D Câu 11: C Câu 12: B Câu 13: C Câu 14: D
Câu 15: B Câu 16: D Câu 17: A Câu 18: C Câu 19: B Câu 20: dẫn dắt
II. Phần tự luận: (10đ)
Câu 1:
- Sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá (0,5đ).
- Nhà thơ đã nhân hoá ánh trăng, biến trăng thành người bạn tri âm, tri kỉ (Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ). Nhờ phép nhân hoá mà thiên nhiên trong bài thơ trở nên sống động hơn, có hồn hơn và gắn bó với con người. Làm cho trăng trở nên gần gũi, chia sẽ với nỗi lòng người tù (1,5đ).
Câu 2:
* Mở bài:
Giới thiệu về nội dung lời di chúc của Bác ( Bác Hồ dành tình yêu thương cho toàn dân, đặc biệt là thiếu niên, nhi đồng) ( 1 đ )
* Thân bài:
- Tình yêu thương của Bác dành cho các anh bộ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Anh Tuấn
Dung lượng: 217,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)