Đáp án bài thi số 3 vòng 7 lớp 5

Chia sẻ bởi Lục Khánh Linh | Ngày 09/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đáp án bài thi số 3 vòng 7 lớp 5 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Bài thi số 313:03
Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Phải viết số dưới dạng số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1: Một bếp ăn của một nhà máy dự trữ gạo cho 260 công nhân ăn trong 14 ngày. Do có 20 công nhân đến thêm nên số gạo sẽ chỉ đủ cho công nhân ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi công nhân như nhau) Trả lời: Số gạo đủ ăn trong  ngày
Câu 2: Một hình vuông có chu vi là 1m4cm. Một hình chữ nhật có trung bình cộng độ dài hai cạnh bằng độ dài cạnh hình vuông và có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Hãy tính diện tích hình chữ nhật? Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là /
Câu 3: Tính diện tích hình vuông với đơn vị là xăng – ti – mét vuông, biết chu vi hình vuông đó là 1m4cm? Trả lời: Diện tích hình vuông là /
Câu 4: Tính tổng sau: 546,78 + 34 x 2 + 567,23 + 45,99 = 
Câu 5: Một lớp học có ba tổ học sinh cùng thu nhặt giấy vụn. Tổ 1 và tổ 2 thu được 2,53yến. Tổ 1 và tổ 3 thu nhặt được 36,2kg. Tổ 2 và tổ 3 thu nhặt được 0,245 tạ. Hỏi lớp đó thu nhặt được bao nhiêu ki – lô – gam giấy vụn? Trả lời: Lớp đó thu nhặt được  kg
Câu 6: Cho ba số tự nhiên, trong đó 2 lần số thứ nhất bằng 3 lần số thứ hai và bằng 5 lần số thứ ba. Tìm số thứ hai, biết rằng hiệu của số lớn nhất và số bé nhất bằng 72 Trả lời: Số thứ hai là 
Câu 7: Cách đây 10 năm tuổi bố gấp 10 lần tuổi con. 22 năm sau tuổi bố gấp 2 lần tuổi con. Tinh tuổi bố hiện nay? Trả lời: Tuổi bố hiện nay là 
Câu 8: Một cửa hàng đã bán 16 gói kẹo to, mỗi gói nặng 125g và 15 gói kẹo nhỏ, mỗi gói nặng 80g. Hỏi cửa hàng đó đã bán tất cả bao nhiêu ki – lô – gam kẹo? Trả lời: Cửa hàng đó đã bán tất cả  kg kẹo
Câu 9: Cho các số 4; 2; 5. Có tất cả bao nhiêu số thập phân khác nhau mà mỗi số thập phân có đủ mặt ba chữ số và phần thập phân có 1 chữ số. (Các chữ số không được lặp lại) Trả lời: Có tất cả  số
Câu 10: Trong một phép chia có thương là 27, số chia là 49 và số dư là số lớn nhất có thể có được trong phép chia đó. Tìm số bị chia.   Trả lời: Số bị chia là 


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lục Khánh Linh
Dung lượng: 30,02KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)