DAP 1 TIET
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mẫu Đơn |
Ngày 14/10/2018 |
51
Chia sẻ tài liệu: DAP 1 TIET thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
A. PHẦN LÝ THUYẾT (6,0 điểm)
Câu 1
(2,0 điểm)
a) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm ()
b) Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
: chiều dài (m)
R= :đ.trở suất(m)
S:tiết diện (m2)
R: điện trở ()
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 2
(2,0 điểm)
a)*Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
- Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng lâu bền hơn.
- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
* Các biện pháp tiết kiệm điện năng:
Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp.
Chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc có bộ phận hẹn giờ).
b) Vẽ sơ đồ mạch điện đúng
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 3
(2,0 điểm)
a) Định luật Jun – Len-xơ:
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
b) Hệ thức của định luật Jun – Len-xơ: Q = I2Rt
Trong đó: R: điện trở dây dẫn
I:cường độ dòng điện (A)
t:thời gian dđ chạy qua(s)
Q: nhiệt lượng (J)
1,0
0,5
0,5
B. PHẦN BÀI TẬP (4,0 điểm)
Bài 1
(2,0 điểm)
Tóm tắt
Uđm1=1,5V
Uđm2=6V
R1=1,5(
R2=8(
U=7,5V
R3=?
Giải
Do hai đèn sáng bình thường nên
U1=Uđm1=1,5V
U2= Uđm2=6V
Do đèn 2 mắc nối tiếp biến trở nên
U 23 =U2=U3=6V
Do R1 nt R23 nên I1=I231(A)
Cường độ dòng điện qua R2
0,75(A)
Cường độ dòng điện qua R3
I3=I23-I2=0.25 (A)
Điện trở R3
24
Đáp số : R3 = 24 (
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
Bài 2
(2,0 điểm)
Tóm tắt
U = 220V
P = 1000W = 1kW
l = 2,5l m = 2,5kg
= 1000C – 200C = 800C
c= 4200J/kg.K
R = ?(
t =? s
T = ? đồng trong 30 ngày 1400 đồng/kW.h
Giải
Điện trở của bếp điện:
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước:
Q = m.c.= 2,5.4200.80 = 840000(J)
Thời gian đun sôi nước:
Điện năng bếp sử dụng trong 30 ngày:
A = P.t.30 = 1.0,23.30 = 7(kW.h)
Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày:
T = 1400.A = 1400.7 = 9800 (đồng)
Đáp số: R = 48,4(; t = 840s; T = 9800 đồng
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
A. PHẦN LÝ THUYẾT (6,0 điểm)
Câu 1
(2,0 điểm)
a) Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Trong đó: U đo bằng vôn (V), I đo bằng ampe (A), R đo bằng ôm ()
b) Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
: chiều dài (m)
R= :đ.trở suất(m)
S:tiết diện (m2)
R: điện trở ()
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
Câu 2
(2,0 điểm)
a)*Phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:
- Giảm chi tiêu cho gia đình.
- Các dụng cụ và thiết bị điện sử dụng lâu bền hơn.
- Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung cho hệ thống cung cấp điện bị quá tải, đặc biệt trong những giờ cao điểm.
- Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất.
* Các biện pháp tiết kiệm điện năng:
Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp.
Chỉ sử dụng chúng trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc có bộ phận hẹn giờ).
b) Vẽ sơ đồ mạch điện đúng
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 3
(2,0 điểm)
a) Định luật Jun – Len-xơ:
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua
b) Hệ thức của định luật Jun – Len-xơ: Q = I2Rt
Trong đó: R: điện trở dây dẫn
I:cường độ dòng điện (A)
t:thời gian dđ chạy qua(s)
Q: nhiệt lượng (J)
1,0
0,5
0,5
B. PHẦN BÀI TẬP (4,0 điểm)
Bài 1
(2,0 điểm)
Tóm tắt
Uđm1=1,5V
Uđm2=6V
R1=1,5(
R2=8(
U=7,5V
R3=?
Giải
Do hai đèn sáng bình thường nên
U1=Uđm1=1,5V
U2= Uđm2=6V
Do đèn 2 mắc nối tiếp biến trở nên
U 23 =U2=U3=6V
Do R1 nt R23 nên I1=I231(A)
Cường độ dòng điện qua R2
0,75(A)
Cường độ dòng điện qua R3
I3=I23-I2=0.25 (A)
Điện trở R3
24
Đáp số : R3 = 24 (
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
Bài 2
(2,0 điểm)
Tóm tắt
U = 220V
P = 1000W = 1kW
l = 2,5l m = 2,5kg
= 1000C – 200C = 800C
c= 4200J/kg.K
R = ?(
t =? s
T = ? đồng trong 30 ngày 1400 đồng/kW.h
Giải
Điện trở của bếp điện:
Nhiệt lượng cần để đun sôi nước:
Q = m.c.= 2,5.4200.80 = 840000(J)
Thời gian đun sôi nước:
Điện năng bếp sử dụng trong 30 ngày:
A = P.t.30 = 1.0,23.30 = 7(kW.h)
Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp trong 30 ngày:
T = 1400.A = 1400.7 = 9800 (đồng)
Đáp số: R = 48,4(; t = 840s; T = 9800 đồng
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mẫu Đơn
Dung lượng: 78,00KB|
Lượt tài: 8
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)