[email protected]
Chia sẻ bởi Đào Văn Huy |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: [email protected] thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
QUI LUẬT VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC NHÓM KIỂU GEN, KIỂU HÌNH CỦA ĐỜI CON F1 KHI BỐ VÀ MẸ MỖI BÊN ĐỀU MANG 2 CẶP GEN DỊ HỢP.
Thạc sỹ khoa học Nguyễn Từ
0914252216; (053)3562190; (053)3857132
[email protected]
Quy luật nầy đã được Hội các ngành Sinh học Việt Nam (The Vietnamese Uunion of Biological associations) thẩm định và công bố với Thế giới vào năm 2002, đã đăng trên tạp chí chuyên ngành “ Thông tin những vấn đề Sinh học ngày nay” (Biology today) ở hai số: T. 8 N. 4 (30)/2002 và T. 8 N. 4 (31)/2003.
I. QUI LUẬT: Nếu bố và mẹ mỗi bên đều mang hai cặp gen dị hợp (Aa và Bb ), bất luận cơ sở tế bào học như thế nào, tần số hoán vị gen bao nhiêu, ta luôn nhận được ở đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình thoả mãn các hệ thức toán học sau :
a. Kiểu gen % = 2 (%) = 2 (%)
% = 2 (%) = 2 (%)
% = % = % = %
b. Kiểu hình
% A-bb = % aaB-
% A- B- + % A-bb ( hoặc % aaB- ) = 75% F1
% aabb + % A-bb ( hoặc % aaB-) = 25% F1
II. CHỨNG MINH: Gọi f1, f2 là tần số hoán vị gen của bố và mẹ.
Điều kiện 0 ( f1 (
0 ( f2 (
f1 = f2 = 0: liên kết hoàn toàn
f1 = f2 =: hoán vị 50%
a/ Trường hợp 1: Bố và mẹ đều mang gen dị hợp tử cùng.
P : ( f1 ) X (f 2 )
Gp : AB = ab = AB = ab =
Ab = aB = Ab = aB =
F1: Lập khung pennet
Gt
Gt
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
(Có thể không lập khung, dùng phép nhân đại số )
- Kiểu gen F1:
= = = (1)
= +== (2)
= = (3)
= += (4)
= = = = + =
= (5)
Từ (1), (2) ta suy ra
% = 2 (%) = 2 (%)
Từ (3), (4) ta suy ra
% =2 (%) = 2 (%)
Từ (5) ta suy ra
% = % = % = %
- Kiểu hình F1:
aabb = (6)
A-bb = aaB- = += + =+= (7)
A-B- = ++++
= ++++
= (8)
Từ (6) và (7) ta có:
% aabb + % A-bb (hoặc % aaB-) = += 25% F1
Từ (7) và (8) ta có:
% A-B- + % A-bb (hoặc % aaB-) = + =75% F1
b/ Trường hợp 2 : Bố và mẹ đều mang gen dị hợp tử chéo
P : ( tần số f1 ) X ( tần số f 2 )
Gp : AB = ab = AB = ab =
Ab = aB = Ab = aB =
F1: Lập khung pennet
Gt
Gt
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
- Kiểu gen F1:
= = (1’)
= += (2’)
= = + (
Thạc sỹ khoa học Nguyễn Từ
0914252216; (053)3562190; (053)3857132
[email protected]
Quy luật nầy đã được Hội các ngành Sinh học Việt Nam (The Vietnamese Uunion of Biological associations) thẩm định và công bố với Thế giới vào năm 2002, đã đăng trên tạp chí chuyên ngành “ Thông tin những vấn đề Sinh học ngày nay” (Biology today) ở hai số: T. 8 N. 4 (30)/2002 và T. 8 N. 4 (31)/2003.
I. QUI LUẬT: Nếu bố và mẹ mỗi bên đều mang hai cặp gen dị hợp (Aa và Bb ), bất luận cơ sở tế bào học như thế nào, tần số hoán vị gen bao nhiêu, ta luôn nhận được ở đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình thoả mãn các hệ thức toán học sau :
a. Kiểu gen % = 2 (%) = 2 (%)
% = 2 (%) = 2 (%)
% = % = % = %
b. Kiểu hình
% A-bb = % aaB-
% A- B- + % A-bb ( hoặc % aaB- ) = 75% F1
% aabb + % A-bb ( hoặc % aaB-) = 25% F1
II. CHỨNG MINH: Gọi f1, f2 là tần số hoán vị gen của bố và mẹ.
Điều kiện 0 ( f1 (
0 ( f2 (
f1 = f2 = 0: liên kết hoàn toàn
f1 = f2 =: hoán vị 50%
a/ Trường hợp 1: Bố và mẹ đều mang gen dị hợp tử cùng.
P : ( f1 ) X (f 2 )
Gp : AB = ab = AB = ab =
Ab = aB = Ab = aB =
F1: Lập khung pennet
Gt
Gt
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
(Có thể không lập khung, dùng phép nhân đại số )
- Kiểu gen F1:
= = = (1)
= +== (2)
= = (3)
= += (4)
= = = = + =
= (5)
Từ (1), (2) ta suy ra
% = 2 (%) = 2 (%)
Từ (3), (4) ta suy ra
% =2 (%) = 2 (%)
Từ (5) ta suy ra
% = % = % = %
- Kiểu hình F1:
aabb = (6)
A-bb = aaB- = += + =+= (7)
A-B- = ++++
= ++++
= (8)
Từ (6) và (7) ta có:
% aabb + % A-bb (hoặc % aaB-) = += 25% F1
Từ (7) và (8) ta có:
% A-B- + % A-bb (hoặc % aaB-) = + =75% F1
b/ Trường hợp 2 : Bố và mẹ đều mang gen dị hợp tử chéo
P : ( tần số f1 ) X ( tần số f 2 )
Gp : AB = ab = AB = ab =
Ab = aB = Ab = aB =
F1: Lập khung pennet
Gt
Gt
AB
Ab
aB
ab
AB
Ab
aB
ab
- Kiểu gen F1:
= = (1’)
= += (2’)
= = + (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Huy
Dung lượng: 1,28MB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)