Danh sách các lối tắt bàn phím khả dụng trong Windows XP

Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Hưng | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Danh sách các lối tắt bàn phím khả dụng trong Windows XP thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Danh sách các lối tắt bàn phím khả dụng trong Windows XP

CTRL+C (Sao chép)
CTRL+X (Cắt)
CTRL+V (Dán)
CTRL+Z (Hoàn tác)
DELETE (Xoá)
SHIFT+DELETE (Xoá vĩnh viễn khoản mục đã chọn mà không đặt khoản mục trong Thùng rác)
CTRL khi kéo khoản mục (Sao chép khoản mục đã chọn)
CTRL+SHIFT khi khéo khoản mục (Tạo lối tắt đến khoản mục đã chọn)
Phím F2 (Đổi tên khoản mục đã chọn)
CTRL+MŨI TÊN PHẢI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ tiếp theo)
CTRL+MŨI TÊN TRÁI (Di chuyển điểm chèn tới đầu từ trước đó)
CTRL+MŨI TÊN XUỐNG (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn tiếp theo)
CTRL+MŨI TÊN LÊN (Di chuyển điểm chèn tới đầu đoạn trước đó)
CTRL+SHIFT và bất kỳ phím mũi tên nào (Tô sáng khối văn bản)
SHIFT với bất kỳ phím mũi tên nào (Chọn nhiều khoản mục trong cửa sổ hoặc trên màn hình, hoặc chọn văn bản trong tài liệu)
CTRL+A (Chọn tất cả)
Phím F3 (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
ALT+ENTER (Xem thuộc tính của khoản mục đã chọn)
ALT+F4 (Đóng khoản mục hiện hoạt, hoặc thoát khỏi chương trình hiện hoạt)
ALT+ENTER (Hiển thị thuộc tính của khoản mục đã chọn)
ALT+PHÍM CÁCH (Mở menu lối tắt cho cửa sổ hiện hoạt)
CTRL+F4 (Đóng tài liệu hiện hoạt trong chương trình hỗ trợ bạn mở nhiều tài liệu cùng một lúc)
ALT+TAB (Chuyển giữa các khoản mục mở)
ALT+ESC (Chuyển qua các khoản mục theo thứ tự mà chúng đã được mở)
Phím F6 (Chuyển qua các phần tử màn hình trong cửa sổ hoặc trên màn hình máy tính)
Phím F4 (Hiển thị danh sách thanh Địa chỉ trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)
SHIFT+F10 (Hiển thị menu lối tắt của khoản mục đã chọn)
ALT+PHÍM CÁCH (Hiển thị menu Hệ thống cho cửa sổ hiện hoạt)
CTRL+ESC (Hiển thị menu Bắt đầu)
ALT+chữ cái được gạch chân trong tên menu (Hiển thị menu tương ứng)
Chữ cái được gạch chân trong tên lệnh trên menu mở (Thực hiện lệnh tương ứng)
Phím F10 (Kích hoạt thanh menu trong chương trình hiện hoạt)
MŨI TÊN PHẢI (Mở menu tiếp theo ở bên phải, hoặc mở menu con)
MŨI TÊN TRÁI (Mở menu tiếp theo ở bên trái, hoặc đóng menu con)
Phím F5 (Cập nhật cửa sổ hiện hoạt)
PHÍM CÁCH (Xem cặp tiếp theo trong Máy tính của tôi hoặc Windows Explorer)
ESC (Huỷ tác vụ hiện thời)
SHIFT khi bạn chèn CD-ROM vào ổ CD-ROM (Ngăn không cho phát CD-ROM tự động)
CTRL+SHIFT+ESC (Mở Trình quản lý Tác vụ)
Phím tắt hộp thoại
Nếu bạn nhấn SHIFT+F8 trong hộp danh sách lựa chọn mở rộng thì bạn đã bật chế độ chọn mở rộng. Ở chế độ này, bạn thể sử dụng phím mũi tên để di chuyển con trỏ mà không thay đổi phần chọn. Bạn có thể nhấn CTRL+PHÍM CÁCH hoặc SHIFT+PHÍM CÁCH để điều chỉnh phần chọn. Để huỷ chế độ phần chọn mở rộng, hãy nhấn lại SHIFT+F8. Chế độ chọn mở rộng có thể tự huỷ khi bạn chuyển sang một chế độ điều khiển khác.
CTRL+TAB (Di chuyển tiếp qua các tab)
CTRL+SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tab)
TAB (Di chuyển tiếp qua các tuỳ chọn)
SHIFT+TAB (Lùi lại qua các tuỳ chọn)
ALT+Chữ cái được gạch chân (Thực hiện các lệnh tương ứng hoặc chọn tuỳ chọn tương ứng)
ENTER (Thực hiện lệnh với tuỳ chọn hoặc nút hiện hoạt)
SPACEBAR (Chọn hoặc xoá hộp chọn nếu tuỳ chọn hiện hoạt là hộp kiểm)
Phím mũi tên (Chọn nút nếu tuỳ chọn hiện hoạt là một nhóm các nút tuỳ chọn)
Phím F1 (Hiển thị Trợ giúp)
Phím F4 (Hiển thị các mục trong danh sách hiện hoạt)
BACKSPACE (Mở thư mục tiếp theo nếu thư mục được chọn nằm trong hộp thoại Lưu Dưới dạng hoặc Mở)
Lối tắt trên Microsoft natural keyboard
Biểu trưng Windows (Hiển thị hoặc ẩn menu Khởi động)
Biểu trưng Windows +BREAK (Hiển thị hộp thoại Thuộc tính Hệ thống)
Biểu trưng Windows +D (Hiển thị màn hình)
Biểu trưng Windows +M (Cực tiểu hoá tất cả cửa sổ)
Biểu trưng Windows+SHIFT+M (Khôi phục các cửa sổ đã cực tiểu hoá)
Biểu trưng Windows+E (Mở Máy tính của tôi)
Biểu trưng Windows+F (Tìm kiếm tệp hoặc cặp)
CTRL+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thành Hưng
Dung lượng: 59,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)