Danh pháp hóa vô cơ

Chia sẻ bởi Lê Thuận | Ngày 15/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Danh pháp hóa vô cơ thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

DANH PHÁP CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ

1. Về viết công thức các hợp chất vô cơ
Phần dương của các hợp chất viết trước phần âm và số nguyên tử viết ở dưới ký hiệu.
Ví dụ: Na2S, NaCl, Na3PO4, H3PO4, NaOH…
2. Về đọc tên các hợp chất vô cơ
Phần nào viết trước đọc trước, phần nào viết sau đọc sau. Các hợp chất vô cơ có mấy loại sau:
I. Các oxit
a. Nếu nguyên tố có nhiều oxi hóa (hay hóa trị) bằng chữ số la mã đặt trong dấu ngoặc, nếu nguyên tố trong các hợp chất chỉ có một số oxi hóa (hay hóa trị) thì không cần, chỉ đọc tên nguyên tố + oxit.
b. Hoặc đọc số nguyên tử của mỗi nguyên tố bằng các tiền tố mono (một), di (hai), tri (ba), tetra (bốn), penta (năm)…. (thường khi có một nguyên tử thì không cần đọc tiền tố mono).
Ví dụ:
Na2O: natri oxit
Al2O3: nhôm oxit
MgO: magie oxit
Cu2O: đồng (I) oxit
CuO: đồng (II) oxit
FeO: sắt (II) oxit:
Fe2O3: sắt (III) oxit
N2O: đinitơ oxit hoặc nitơ (I) oxit
NO: nitơ oxit hoặc nitơ (II) oxit
N2O3: dinitơ trioxit hay nitơ (III) oxit
NO2: nitơ dioxit hay nitơ (IV) oxit
N2O5: dinitơ pentaoxit hay nitơ (V) oxit
c. Những oxit mà trong phân tử có dây oxi (-O-O-) thì gọi là peoxit.
Ví dụ:
H2O2: hyđro peoxit
Na2O2: natri peoxit
CrO5: crom (VI) peoxit.
d. Ngoài ra còn một số rất ít oxit có tên gọi đặc biệt xuất phát từ lịch sử hay lấy tên một địa phương nào đó. Nhưng tên này không được gọi là thuật ngữ hóa học chính thức, mặc dù hay dùng.
Ví dụ: khí cacbonic (CO2)…
II. Các hyđroxit
Hyđroxit là hợp chất có công thức chung là M(OH)n. Tên hợp chất hyđroxit = Tên của phần dương (nếu phần dương là một kim loại có nhiều số oxi hóa (hay hóa trị) thì đọc thêm số oxi hóa (hay hóa trị) viết bằng chữ số Lamã đặt trang dấu ngoặc ngay sau tên nguyên tốt) + hyđroxit (tên của nhóm –OH).
Ví dụ:
NaOH: natri hyđroxit
Ba(OH)2: bari hyđroxit
Al(OH)3: nhôm hyđroxit
Zn(OH)2: kẽm hyđroxit
NH4OH: ammi hyđroxit
Fe(OH)2: sắt (II) hyđroxit
Cu(OH)2: đồng (II) hyđroxit
Fe(OH)3: sắt (III) hyđroxit
III. Các axit
1. Loại axit trong phân tử, hyđro là nguyên tố dương (cation), còn phần âm là anion axit không có oxi. Loại axit này được gọi là hyđroaxit, có công thức chung là HnXm.
Tên của hyđroaxit = Axit + tên của nguyên tố X + đuôi hyđric.
Ví dụ:
HCl: axit clohyđric
HF: axit fluohyđric
HBr: axit bromhyđric
HI: axit iothyđric
H2S: axit sunfuhyđric
HN3: axit nitơhyđric
HCN: axit xianhyđric…
2. Loại axit trong phần aion axit có chứa oxi được gọi là Oxiaxxit, có công thức chung là: HnXmOp.
Loại axit này cách đọc có phức tạp hơn, X có thể có nhiều số oxi hóa khác nhau.
+ Khi m = 1 (HnXOp)
a. Nếu X là nguyên tố từ nhóm III đến nhóm VI (cả nhóm A và B), có số oxi hóa cao nhất đúng bằng số thứ tự của nhóm thì:
khi X có số hóa trị cao nhất
Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ic
Ví dụ:
H2C+4O3: axit cacbonic
H2Si4+O3: axit silicic
HN+5O3: axit nitric
H2S+5O4: axit sunfuaric
H3S5+O4: axit photphoric
+ Khi X có số oxi hóa thấp hơn số oxi hóa cao nhất 2 đơn vị thì:
Tên axit = Axit + Tên nguyên tố X + đuôi ơ
Ví dụ:
HN+3O2: axit nitrơ
H2S+4O3: axit sunfuarơ
H3P+3O3: axit photphorơ
b. Nếu X là nguyên tố thuộc nhóm VII (cả nhóm A và B) thì:
- Khi X có số oxi hóa là +6 (hay +5 khi nó không có số oxi hóa là +6) thì:
Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ic
Ví dụ:
H2Mn+6O4: axit manganic
HCl+5O3: axit cloric
- Khi X có số oxi hóa thấp hơn số ôxi hóa trên 2 đơn vị thì:
Tên axit = axit + tên nguyên tố X + đuôi ơ
 Ví
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thuận
Dung lượng: 73,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)