Dang toan Hoa quy ve 100
Chia sẻ bởi Tống Duy Việt |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Dang toan Hoa quy ve 100 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Dạng toán khi giải quy về 100 và Phương pháp giải dựa vào
các đại lượng có giới hạn để tìm giới hạn của một đại lượng khác.
a/ Nguyên tắc áp dụng:
Dựa vào các đại lượng có giới hạn, chẳng hạn:
KLPTTB (), hoá trị trung bình, số nguyên tử trung bình, ....
Hiệu suất: 0(%) < H < 100(%)
Số mol chất tham gia: 0 < n (mol) < Số mol chất ban đầu,...
Để suy ra quan hệ với đại lượng cần tìm. Bằng cách:
Tìm sự thay đổi ở giá trị min và max của 1 đại lượng nào đó để dẫn đến giới hạn cần tìm.
Giả sử thành phần hỗn hợp (X,Y) chỉ chứa X hay Y để suy ra giá trị min và max của đại lượng cần tìm.
Bài 1:
Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có lượng bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % lượng chất rắn tạo ra.
Giải:
- Gọi khối lượng hỗn hợp ban đầu là 100 g thì:
- PTHH xảy ra khi nung hỗn hợp:
CaCO3 CaO + CO2
- Theo bài ra, lượng chất rắn thu được sau khi nung chỉ bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu. Như vậy độ giảm khối lượng là do CO2 sinh ra bay đi.
- Vậy
- Theo PTHH:
- Như vậy còn 5 gam CaCO3 không bị phân huỷ. Do đó chất rắn tạo ra gồm: CaCO3 dư, Al2O3, Fe2O3 và CaO.
Bài 2:
Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư rồi lọc lấy kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % lượng mỗi kim loại ban đầu.
Giải:
- PTHH xảy ra khi cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng với HCl:
2Na + 2HCl 2NaCl + H2 (1)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
- PTHH xảy ra khi cho dung dịch thu được tác dụng với Ba(OH)2 dư:
FeCl2 + Ba(OH)2 Fe(OH)2+ BaCl2 (3)
- PTHH xảy ra khi nung kết tủa trong không khí:
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (4)
- Gọi m = mFe + mNa = 100 gam
- Theo PTHH (4):
- Theo PTHH (3):
- Theo PTHH (2):
- Vậy: %Fe = 70%
% Na = 30%.
Bài 3:
Hỗn hợp gồm NaCl, KCl (hỗn hợp A) tan trong nước thành dung dịch. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch này thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229.6% so với A. Tìm % mỗi chất trong A.
Giải:
- PTHH xảy ra: NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 (1)
KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 (2)
- Gọi mA = 100g
- Gọi nNaCl = x Số mol AgCl sinh ra ở phản ứng (1) là: x
Số mol AgCl sinh ra ở phản ứng (2) là: 1,6 - x
- Ta có: MNaCl.nNaCl + MKCl.nKCl = 100
58,5x + 74,5(1,6 – x) = 100
- Giải PT: x = 1,2
các đại lượng có giới hạn để tìm giới hạn của một đại lượng khác.
a/ Nguyên tắc áp dụng:
Dựa vào các đại lượng có giới hạn, chẳng hạn:
KLPTTB (), hoá trị trung bình, số nguyên tử trung bình, ....
Hiệu suất: 0(%) < H < 100(%)
Số mol chất tham gia: 0 < n (mol) < Số mol chất ban đầu,...
Để suy ra quan hệ với đại lượng cần tìm. Bằng cách:
Tìm sự thay đổi ở giá trị min và max của 1 đại lượng nào đó để dẫn đến giới hạn cần tìm.
Giả sử thành phần hỗn hợp (X,Y) chỉ chứa X hay Y để suy ra giá trị min và max của đại lượng cần tìm.
Bài 1:
Hỗn hợp gồm CaCO3 lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. Nung hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có lượng bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu. Tính % lượng chất rắn tạo ra.
Giải:
- Gọi khối lượng hỗn hợp ban đầu là 100 g thì:
- PTHH xảy ra khi nung hỗn hợp:
CaCO3 CaO + CO2
- Theo bài ra, lượng chất rắn thu được sau khi nung chỉ bằng 67% lượng hỗn hợp ban đầu. Như vậy độ giảm khối lượng là do CO2 sinh ra bay đi.
- Vậy
- Theo PTHH:
- Như vậy còn 5 gam CaCO3 không bị phân huỷ. Do đó chất rắn tạo ra gồm: CaCO3 dư, Al2O3, Fe2O3 và CaO.
Bài 2:
Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư rồi lọc lấy kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % lượng mỗi kim loại ban đầu.
Giải:
- PTHH xảy ra khi cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng với HCl:
2Na + 2HCl 2NaCl + H2 (1)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2)
- PTHH xảy ra khi cho dung dịch thu được tác dụng với Ba(OH)2 dư:
FeCl2 + Ba(OH)2 Fe(OH)2+ BaCl2 (3)
- PTHH xảy ra khi nung kết tủa trong không khí:
4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O (4)
- Gọi m = mFe + mNa = 100 gam
- Theo PTHH (4):
- Theo PTHH (3):
- Theo PTHH (2):
- Vậy: %Fe = 70%
% Na = 30%.
Bài 3:
Hỗn hợp gồm NaCl, KCl (hỗn hợp A) tan trong nước thành dung dịch. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch này thấy tách ra một lượng kết tủa bằng 229.6% so với A. Tìm % mỗi chất trong A.
Giải:
- PTHH xảy ra: NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3 (1)
KCl + AgNO3 AgCl + KNO3 (2)
- Gọi mA = 100g
- Gọi nNaCl = x Số mol AgCl sinh ra ở phản ứng (1) là: x
Số mol AgCl sinh ra ở phản ứng (2) là: 1,6 - x
- Ta có: MNaCl.nNaCl + MKCl.nKCl = 100
58,5x + 74,5(1,6 – x) = 100
- Giải PT: x = 1,2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Duy Việt
Dung lượng: 196,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)