DAI TU PHAN THAN
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 11/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: DAI TU PHAN THAN thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
BÀI 81: REFLEXSIVE PRONOUNS (ĐẠI TỪ PHẢN THÂN)
a) Các REFLEXSIVE PRONOUNS (đại từ phản thân) bao gồm:
(Reflexive pronouns)
I - myself
You - yourself (số ít)
He - himself
She - herself
It - itself
We - ourselves (số nhiều)
You - yourselves (số nhiều)
They - themselves (số nhiều)
Chúng ta dùng reflexive pronouns (đại từ phản thân) khi subject (chủ từ) và object (túc từ) cùng chi một:
• Tom cut himself while he was shaving. (không nói :”Tom cut him”)(Tom bị sướt da trong khi đang cạo râu)
• I don’t want you to pay for me. I’ll pay for myself.(Tôi không muốn anh trả tiền giùm tôi.Tôi sẽ trả phần tôi)
• The old lady sat in a corner talking to herself.(người phụ nữ lớn tuổi ngồi vào một góc nói chuyện một mình)
• Don’t get angry. Control yourself.(Đừng giận dữ .Hãy tự kiềm chế)
• If you want more to eat, help yourselves.(Nếu các bạn muốn ăn thêm ,xin cứ tự nhiên)
• The party was great. We enjoy ourselves very much.(Bữa tiệc thạt là tuyệt.Chúng tôi thích lắm).
Nhưng chúng ta khong dùng reflexsive pronouns sau bring/take something with…
• I went out and take an umbrella with me. (không nói “with myself”)(tôi đi ra ngoài và mang theo một cây dù)
b) chúng ta không dùng reflexes pronouns …. sau feel/relax/concentrate:
• I feel great after having a swim. (không nói “I feel myself great”)(tôi cảm thấy tuyệt sau khi đi bơi về)
• You must try and concentrate.(bạn phải cố gắng và tập trung hơn)
• It’s good to relax.(nghỉ ngơi sẽ tốt đấy)
Chúng ta thường không dùng reflexive pronouns sau wash/dress/shave:
• I got up, shaved, washed, and dressed. (không nói “shaved myself…”)(tôi thức dậy, cạo dâu, và mặc quần áo)
Nhưng chúng ta nói:
• I dried myself (tôi đã lau khô người)
Hãy lưu ý đến cách dùng meet:
• What time shall we meet? (không nói “meet ourselves/ meet us”)(chúng ta sẽ gặp nhau lúc mấy giờ?)
c) hãy xem sự khác biệt giữa –selves và each other:
• Tom and Ann stood in front of the mirror and look at themselves(Tom và Ann đứng trước gương và tự ngắm mình)
Nhưng: Tom looked at Ann and Ann looked at Tom. They looked at each other.
(Tom nhìn Ann và Ann nhìn Tom.Họ nhìn nhau.)
Bạn cũng có thể dùng one another thay cho each other:
• How long have you and Bill known each other (hoặc one another)(bạn và bill quen biết nhau được bao lâu rồi?)
• Sue and Ann don’t like each other. (Hoặc one another)(Sue và Ann không ưa nhau)
d) Chúng ta cũng có thể dùng myself…theo cách khác.Ví dụ:
• Who repaired your bicycle for you? Nobody, I repaired it myself(ai đã sửa xe đạp giùm bạn đấy? không ai cả,tôi tự rửa lấy đấy)
• Let’s paint the house ourselves. It will be much cheaper.(Chúng ta hãy tự sơn lấy ngôi nhà,như thế sẽ rẻ hơn nhiều)
• The film itself wasn’t very good. But I liked the music.
(bản thân bộ phim thì không hay lắm nhung tôi thích phần nhạc nền)
• I don’t think John will get the job, John himself doesn’t think he will get the job (hoặc “John doesn’t think he will get it himself”)
(tôi khômg nghĩ rằng John sẽ nhận được công việc đó. Chính John cũng không cho rằng anh ta sẽ nhận được công việc đó)
Chúng ta có ba cách dùng loại đại từ này: 1. Túc từ: (Object) Có nghĩa là chủ từ tác động vào chính mình thay vì vào một đối tượng khác, có thể không cố tình , thí dụ cầm con dao, đáng lẽ cắt bánh, cắt trái cây thì lại cắt luôn vào tay mình. Chúng ta nhớ điều quan trọng nhất nhé: chủ từ nào dùng đại từ phản thân đó. Chủ từ I phải dùng myself, chủ từ she phải dùng herself, không thể I lại kết hợp với himself, herself được. Trong câu mệnh lệnh, chủ từ là you được hiểu ngầm nên chúng ta sẽ dùng yourself hoặc yourseleves. e.g - Oh, I cut myself ! (“Ối, tôi cắt tay tôi rồi”, vì thường là cắt vào tay) - She usually looks at herself in the mirror. (Cô ấy thường hay soi gương/ nhìn bóng mình trong gương.) - That electric cooker is automatic.
a) Các REFLEXSIVE PRONOUNS (đại từ phản thân) bao gồm:
(Reflexive pronouns)
I - myself
You - yourself (số ít)
He - himself
She - herself
It - itself
We - ourselves (số nhiều)
You - yourselves (số nhiều)
They - themselves (số nhiều)
Chúng ta dùng reflexive pronouns (đại từ phản thân) khi subject (chủ từ) và object (túc từ) cùng chi một:
• Tom cut himself while he was shaving. (không nói :”Tom cut him”)(Tom bị sướt da trong khi đang cạo râu)
• I don’t want you to pay for me. I’ll pay for myself.(Tôi không muốn anh trả tiền giùm tôi.Tôi sẽ trả phần tôi)
• The old lady sat in a corner talking to herself.(người phụ nữ lớn tuổi ngồi vào một góc nói chuyện một mình)
• Don’t get angry. Control yourself.(Đừng giận dữ .Hãy tự kiềm chế)
• If you want more to eat, help yourselves.(Nếu các bạn muốn ăn thêm ,xin cứ tự nhiên)
• The party was great. We enjoy ourselves very much.(Bữa tiệc thạt là tuyệt.Chúng tôi thích lắm).
Nhưng chúng ta khong dùng reflexsive pronouns sau bring/take something with…
• I went out and take an umbrella with me. (không nói “with myself”)(tôi đi ra ngoài và mang theo một cây dù)
b) chúng ta không dùng reflexes pronouns …. sau feel/relax/concentrate:
• I feel great after having a swim. (không nói “I feel myself great”)(tôi cảm thấy tuyệt sau khi đi bơi về)
• You must try and concentrate.(bạn phải cố gắng và tập trung hơn)
• It’s good to relax.(nghỉ ngơi sẽ tốt đấy)
Chúng ta thường không dùng reflexive pronouns sau wash/dress/shave:
• I got up, shaved, washed, and dressed. (không nói “shaved myself…”)(tôi thức dậy, cạo dâu, và mặc quần áo)
Nhưng chúng ta nói:
• I dried myself (tôi đã lau khô người)
Hãy lưu ý đến cách dùng meet:
• What time shall we meet? (không nói “meet ourselves/ meet us”)(chúng ta sẽ gặp nhau lúc mấy giờ?)
c) hãy xem sự khác biệt giữa –selves và each other:
• Tom and Ann stood in front of the mirror and look at themselves(Tom và Ann đứng trước gương và tự ngắm mình)
Nhưng: Tom looked at Ann and Ann looked at Tom. They looked at each other.
(Tom nhìn Ann và Ann nhìn Tom.Họ nhìn nhau.)
Bạn cũng có thể dùng one another thay cho each other:
• How long have you and Bill known each other (hoặc one another)(bạn và bill quen biết nhau được bao lâu rồi?)
• Sue and Ann don’t like each other. (Hoặc one another)(Sue và Ann không ưa nhau)
d) Chúng ta cũng có thể dùng myself…theo cách khác.Ví dụ:
• Who repaired your bicycle for you? Nobody, I repaired it myself(ai đã sửa xe đạp giùm bạn đấy? không ai cả,tôi tự rửa lấy đấy)
• Let’s paint the house ourselves. It will be much cheaper.(Chúng ta hãy tự sơn lấy ngôi nhà,như thế sẽ rẻ hơn nhiều)
• The film itself wasn’t very good. But I liked the music.
(bản thân bộ phim thì không hay lắm nhung tôi thích phần nhạc nền)
• I don’t think John will get the job, John himself doesn’t think he will get the job (hoặc “John doesn’t think he will get it himself”)
(tôi khômg nghĩ rằng John sẽ nhận được công việc đó. Chính John cũng không cho rằng anh ta sẽ nhận được công việc đó)
Chúng ta có ba cách dùng loại đại từ này: 1. Túc từ: (Object) Có nghĩa là chủ từ tác động vào chính mình thay vì vào một đối tượng khác, có thể không cố tình , thí dụ cầm con dao, đáng lẽ cắt bánh, cắt trái cây thì lại cắt luôn vào tay mình. Chúng ta nhớ điều quan trọng nhất nhé: chủ từ nào dùng đại từ phản thân đó. Chủ từ I phải dùng myself, chủ từ she phải dùng herself, không thể I lại kết hợp với himself, herself được. Trong câu mệnh lệnh, chủ từ là you được hiểu ngầm nên chúng ta sẽ dùng yourself hoặc yourseleves. e.g - Oh, I cut myself ! (“Ối, tôi cắt tay tôi rồi”, vì thường là cắt vào tay) - She usually looks at herself in the mirror. (Cô ấy thường hay soi gương/ nhìn bóng mình trong gương.) - That electric cooker is automatic.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 72,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)