ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mỹ Phụng | Ngày 10/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

ĐẠI TỪ
Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm:

1 Subject pronoun (Đại từ nhân xưng chủ ngữ)

I You He She It
We You
They


Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that...

I am going to the store. We have lived here for twenty years. The teachers who were invited to the party were George, Bill and I. It was she who called you. George and I would like to leave now. We students are going to have a party.

Ngay sau các ngôi số nhiều như we, you bạn có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we, you là chỉ cái gì.  We students are going to have a party (Sinh viên chúng tôi .....)  You guys (Bọn mày)

We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì chúng đi liền với nhau:  We all go to school now.  They both bought the ensurance  You all come shopping.

Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ: We will all go to school next week. They have both bought the insurance.

All và Both cũng phải đứng sau động từ to be, trước tính từ  We are all ready to go swimming.

Dùng he/she thay thế cho các vật nuôi nếu chúng được xem là có tính cách, thông minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)  Go and find the cat if where she stays in. How`s your new car? Terrrific, she is running beautifully.

Tên nước, tên các con tàu được thay thế trang trọng bằng she (ngày nay it dùng).  Titanic was the biggest passenger ship ever built. She could carry as many as 2000 passenger on board.
2 Complement pronoun (Đại từ nhân xưng tân ngữ)

me you him her it
us you them


Đại từ tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ (đằng sau động từ hoặc giới trừ khi giới từ đó mở đầu một mệnh đề mới).
Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ.
Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động.

They invited us to the party last night. The teacher gave him a bad grade. I told her a story. The policeman was looking for him.

Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ.         The teacher has made a lot of questions for us students.

3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu)

mine  yours  his hers  its
ours yours theirs


Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó. Nó có nghĩa: mine = cái của tôi; yours = cái của (các) bạn; ...
Do đó chúng thay thế cho danh từ. Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ.
Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này.

This is my book; that is yours. (yours = your book) Your teacher is the same as his. (his = his teacher) Jill’s dress is green and mine is red. (mine = my dress) Your books are heavy, ours are heavy too. (ours = our books)

4 Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)

my your his her its
our your their

Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ.
Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể.

John is eating his dinner. This is not my book. The cat has injured its foot. The boy broke his arm yesterday. She forgot her homework this morning. My food is cold.

5 Reflexive pronoun (Đại từ phản thân)

myself  yourself 
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mỹ Phụng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)