Đại từ bất định
Chia sẻ bởi Trần Thị Thanh Thủy |
Ngày 10/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Đại từ bất định thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH – ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH
I. LÝ THUYẾT
Some và any(1 ít, 1 vài)
Vừa là tính từ (đứng trước DT), vừa là đại từ (đứng 1 mình)
Đứng trước Danh từ đếm được số nhiều=> V chia số nhiều
Và Danh từ không đếm được => V chia số ít
some:
+ chỉ dùng some trong câu khẳng định Eg: There are some milk and some oranges on the table. + với lời mời hoặc mình đưa ra yêu cầu, đề nghị gì: dùng some. • Would you like some coffee? • Can I have some suggar?
any :
+ hầu hết dùng trong câu phủ định và nghi vấn Eg: Are there any oranges on the table?
Does he want any milk? There aren’t any chairs in the room + dùng any sau if: Eg: • If there are any letters for me, can you send them to this address? + dùng any với nghĩa “bất cứ, bất kì” (=it doesn’t matter which) Eg: I’m sorry for any trouble I’ve caused. You can take any bus. They all go to the centre. ‘Sing a song’. ‘Which song shall I sing?’ ‘Any song. I don’t mind.
Đại từ bất định
Đại từ bất định chỉ nguời và sự vật không xác định cụ thể. Đa số đều có thể được dùng với động từ chia ở dạng số ít và các đại từ hay TTSH liên quan ở dạng số ít
TẤT CẢ(+) MỘT VÀI (+) BÂT CỨ KHÔNG(-)
everyone someone anyone no one
everybody somebody anybody nobody
everything something anything nothing
a. Cách dùng đại từ bất định
Dùng các đại từ trên theo cùng 1 cách dùng như some và any
Eg: I’m hungry. I want something to eat.
Let me know if you need anything. Would you like something to eat?
Anyone who wants to do the exam must tell me by Friday.
Lưu ý:
+ Nothing/nobody = not + anything/anybody Eg: • I didn’t say anything (= I sad nothing) • Jane didn’t tell anybody about her plans ( = Jane told nobody) + Với nothing/nobody.. ta không dùng các V ở thể phủ định Eg: • I said nothing (not: I didn’t say nothing) • Nobody tells me anything (not: Nobody doesn’t tell me)
b. Các đại từ nhân xưng tương ứng của đại từ bất định.
Đại từ bất định
TTSH
ĐTNX, TN tương ứng
Nobody = no one
Anybody = anyone
Everybody = everyone
His, her
They- them
Somebody = someone
His, her
He – him, she – her
Nothing
Everything
Anything
Something
Its
They-them
Eg: • Somebody left his/her key on the table • Something is wrong here. • Everyone has his/her own way of solving a problem
Đại từ chỉ định:
Sau đây là hình thức số ít và số nhiều:
SINGULAR (SỐ ÍT)
PLURAL (SỐ NHIỀU)
this book
these books
that book
those books
– Chúng ta dùng “this”, “that”, “these”, “those” với danh từ (người hoặc vật được nói đến.)
I like this painting. Those cakes are delicious.
– Chúng ta dùng “this”, “that”, “these”, “those” mà không có danh từ khi nghĩa rõ ràng.
Ví dụ: A student has just finished his homework, and he says to his friend: That was easy! (That = the homework) Michael meets his mother at the station. He picks up her bags, and he says: “These are heavy!” (These = the bags)
– Chúng ta sử dụng “this” và “these” cho những vật ở gần chúng ta, và “that”, “those” cho những thứ ở xa.
Look at this! Look at those!
– Những sự việc hiện đang xảy ra ở bên cạnh chúng ta, chúng ta sử dụng “this” và “these”:
Jack (at a concert): “Some of these songs are marvelous.”
Đối với những sự việc kết thúc rồi mà không gần gũi chúng ta nữa, chúng ta dùng “that” hoặc “those”:
Jack (after leaving the concert): “Some of those songs were marvelous.”
Note: Qua điện thoại
Qua điện thoại, người Anh thường dùng this để xác định chính người nói và that để hỏi về người nghe. Nhưng người Mỹ dùng về người nghe.
Ví dụ:
Hello. This is Mary. Is that Ruth?[ Xin chào. Mary đây. Có phải đấy là Ruth không?]
Who
I. LÝ THUYẾT
Some và any(1 ít, 1 vài)
Vừa là tính từ (đứng trước DT), vừa là đại từ (đứng 1 mình)
Đứng trước Danh từ đếm được số nhiều=> V chia số nhiều
Và Danh từ không đếm được => V chia số ít
some:
+ chỉ dùng some trong câu khẳng định Eg: There are some milk and some oranges on the table. + với lời mời hoặc mình đưa ra yêu cầu, đề nghị gì: dùng some. • Would you like some coffee? • Can I have some suggar?
any :
+ hầu hết dùng trong câu phủ định và nghi vấn Eg: Are there any oranges on the table?
Does he want any milk? There aren’t any chairs in the room + dùng any sau if: Eg: • If there are any letters for me, can you send them to this address? + dùng any với nghĩa “bất cứ, bất kì” (=it doesn’t matter which) Eg: I’m sorry for any trouble I’ve caused. You can take any bus. They all go to the centre. ‘Sing a song’. ‘Which song shall I sing?’ ‘Any song. I don’t mind.
Đại từ bất định
Đại từ bất định chỉ nguời và sự vật không xác định cụ thể. Đa số đều có thể được dùng với động từ chia ở dạng số ít và các đại từ hay TTSH liên quan ở dạng số ít
TẤT CẢ(+) MỘT VÀI (+) BÂT CỨ KHÔNG(-)
everyone someone anyone no one
everybody somebody anybody nobody
everything something anything nothing
a. Cách dùng đại từ bất định
Dùng các đại từ trên theo cùng 1 cách dùng như some và any
Eg: I’m hungry. I want something to eat.
Let me know if you need anything. Would you like something to eat?
Anyone who wants to do the exam must tell me by Friday.
Lưu ý:
+ Nothing/nobody = not + anything/anybody Eg: • I didn’t say anything (= I sad nothing) • Jane didn’t tell anybody about her plans ( = Jane told nobody) + Với nothing/nobody.. ta không dùng các V ở thể phủ định Eg: • I said nothing (not: I didn’t say nothing) • Nobody tells me anything (not: Nobody doesn’t tell me)
b. Các đại từ nhân xưng tương ứng của đại từ bất định.
Đại từ bất định
TTSH
ĐTNX, TN tương ứng
Nobody = no one
Anybody = anyone
Everybody = everyone
His, her
They- them
Somebody = someone
His, her
He – him, she – her
Nothing
Everything
Anything
Something
Its
They-them
Eg: • Somebody left his/her key on the table • Something is wrong here. • Everyone has his/her own way of solving a problem
Đại từ chỉ định:
Sau đây là hình thức số ít và số nhiều:
SINGULAR (SỐ ÍT)
PLURAL (SỐ NHIỀU)
this book
these books
that book
those books
– Chúng ta dùng “this”, “that”, “these”, “those” với danh từ (người hoặc vật được nói đến.)
I like this painting. Those cakes are delicious.
– Chúng ta dùng “this”, “that”, “these”, “those” mà không có danh từ khi nghĩa rõ ràng.
Ví dụ: A student has just finished his homework, and he says to his friend: That was easy! (That = the homework) Michael meets his mother at the station. He picks up her bags, and he says: “These are heavy!” (These = the bags)
– Chúng ta sử dụng “this” và “these” cho những vật ở gần chúng ta, và “that”, “those” cho những thứ ở xa.
Look at this! Look at those!
– Những sự việc hiện đang xảy ra ở bên cạnh chúng ta, chúng ta sử dụng “this” và “these”:
Jack (at a concert): “Some of these songs are marvelous.”
Đối với những sự việc kết thúc rồi mà không gần gũi chúng ta nữa, chúng ta dùng “that” hoặc “those”:
Jack (after leaving the concert): “Some of those songs were marvelous.”
Note: Qua điện thoại
Qua điện thoại, người Anh thường dùng this để xác định chính người nói và that để hỏi về người nghe. Nhưng người Mỹ dùng về người nghe.
Ví dụ:
Hello. This is Mary. Is that Ruth?[ Xin chào. Mary đây. Có phải đấy là Ruth không?]
Who
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thanh Thủy
Dung lượng: 75,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)