ĐAỊ SỐ 8 (CHUẨN KTKN)
Chia sẻ bởi Thầy Giáo Làng |
Ngày 12/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: ĐAỊ SỐ 8 (CHUẨN KTKN) thuộc Đại số 8
Nội dung tài liệu:
Tiết: 01
Tuần: 01
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày dạy: 8C: 16/8/2010
8D: 18/8/2010
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kỹ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK Toán 8 tập 1, thước kẻ.
2. Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình vấn đáp, nhóm, giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Tổ chức: (1`) 8C: 8D:
2. Kiểm tra bài cũ: (5`)
GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
3. Bài mới: (30`)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
* HĐ1: Hình thành qui tắc.
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & Nội dung
HS khác phát biểu
1. Qui tắc :
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
3x.(5x2 - 2x + 4)
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x.
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK - 4)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A(B C) = AB AC
(A, B, C là các đơn thức)
* HĐ2: Áp dụng qui tắc.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
S = . 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2. Áp dụng :
Ví dụ: Làm tính nhân
(- 2x3) ( x2 + 5x - )
Giải:
(- 2x3) ( x2 + 5x - )
= (-2x3). (x2)+(-2x3).5x+(-2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
=3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
4. Luyện tập - Củng cố: ()
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
-HS so sánh kết quả
-GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14.
* BT thêm:
1) Đơn
Tuần: 01
CHƯƠNG I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày dạy: 8C: 16/8/2010
8D: 18/8/2010
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
2. Kỹ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử & không quá 2 biến.
3. Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK Toán 8 tập 1, thước kẻ.
2. Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình vấn đáp, nhóm, giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Tổ chức: (1`) 8C: 8D:
2. Kiểm tra bài cũ: (5`)
GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
3. Bài mới: (30`)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
* HĐ1: Hình thành qui tắc.
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & Nội dung
HS khác phát biểu
1. Qui tắc :
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
3x.(5x2 - 2x + 4)
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x.
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK - 4)
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A(B C) = AB AC
(A, B, C là các đơn thức)
* HĐ2: Áp dụng qui tắc.
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
Gọi học sinh lên bảng trình bày.
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
S = . 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
2. Áp dụng :
Ví dụ: Làm tính nhân
(- 2x3) ( x2 + 5x - )
Giải:
(- 2x3) ( x2 + 5x - )
= (-2x3). (x2)+(-2x3).5x+(-2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy). 6xy3
=3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
?3
S = . 2y
= 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m2
4. Luyện tập - Củng cố: ()
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
-HS so sánh kết quả
-GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14.
* BT thêm:
1) Đơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thầy Giáo Làng
Dung lượng: 6,16MB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)