Dạy học Toán 4
Chia sẻ bởi Lê Hữu Trình |
Ngày 11/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: dạy học Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Hội thảo tập huấn Dạy học Toán 4
Nội dung
Tìm hiểu chuẩn KT- KN Toán 4
Các nội dung dạy học Toán 4
Dạy - học một nội dung Toán
Thực hành dạy - học
Chuẩn kiến thức kĩ năng
HĐ 1 : Tìm hiểu về chuẩn KTKN và chuẩn KTKN môn Toán lớp 4
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1, 2, 3 : Nêu những vấn đề anh chị hiểu về Chuẩn kiến thức kĩ năng?
Nhóm 4, 5, 6 : Chuẩn kiến thức kĩ năng của Toán 4 là gì ? Khi dạy HS theo chuẩn KTKN Toán 4 cần lưu ý điều gì ? Ví dụ.
Chuẩn KT,KN là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà HS cần phải và có thể đạt được.
Chuẩn KT, KN được cụ thể hoá ở các chủ đề của môn học theo từng lớp, ở các lĩnh vực học tập cho từng lớp và cho cả cấp học. Yêu cầu về thái độ được xác định cho từng lớp và cho cả cấp học.
Chuẩn KT, KN là cơ sở để biên soạn SGK, QLDH, đánh giá kết quả GD ở từng môn học và hoạt động GD bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của Chương trình Tiểu học, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục ở tiểu học.
Nội dung của Chuẩn KT, KN :
1. Chuẩn KT, KN của từng môn học với các nội dung chủ yếu :
-Tên các chủ đề lớn của nội dung chương trình môn học từng lớp
- Các mức độ cần đạt khi HS học xong các đơn vị nội dung trong từng chủ đề
- Các ví dụ, bài tập hoặc những thể hiện về nội dung và PPDH minh hoạ
2. Chuẩn KT, KN và yêu cầu về thái độ HS cần đạt sau khi học hết mỗi lớp với các nội dung chủ yếu :
+ Chuẩn KT, KN về lĩnh vực học tập
+ Yêu cầu chủ yếu và tối thiểu về thái độ cần đạt của HS sau mỗi năm học.
3. Chuẩn KT, KN và yêu cầu về thái độ HS cần đạt sau khi học hết cấp Tiểu học.
Dạy học trên cơ sở Chuẩn KT, KN :
Quá trình DH đảm bảo mọi đối tượng HS đều đạt được Chuẩn KT, KN của các môn học trong CT GDPT cấp Tiểu học bằng sự nỗ lực của bản thân đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển năng lực cá nhân của HS trong từng môn học hoặc lĩnh vực học tập.
Đối với việc tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập :
Định hướng : Khoảng 80 - 90 % trong chuẩn KT, KN và khoảng 10 - 20% vận dụng KT, KN trong chuẩn để phát triển.
Một bài kiểm tra thường có từ 5 - 8 bài trắc nghiệm, từ 4 - 6 bài tự luận, trong đó có 3 - 5 bài kiểm tra kĩ năng tính toán và đo lường, 1 hoặc 2 bài toán có lời văn.
Chuẩn KT, KN của Toán 4 là trình độ học tập- cơ bản của những nội dung trọng tâm của Toán 4.(Mọi HS lớp 4 bình thường đều đạt được chuẩn này)
Do sự phát triển không đồng đều của các đối tượng HS nên mức độ đạt chuẩn của mỗi HS cũng không hoàn toàn như nhau. Số đông HS sẽ đạt chuẩn, một bộ phận HS có nhu cầu và khả năng vượt chuẩn, một số HS cần có sự hỗ trợ của GV để đạt chuẩn? GV cần dạy học theo từng đối tượng để mọi HS đều đạt chuẩn và khuyến khích một bộ phận HS vượt chuẩn nhưng không gây sự nặng nề, quá sức với HS.
HĐ 2 : Thực hành
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1, 3, 5 : Xác định chuẩn kiến thức và kĩ năng cần đạt của học sinh khi dạy học "Các phép tính cộng, trừ , nhân, chia các số tự nhiên của Toán 4" . Nêu một số biện pháp anh, chị sử dụng khi dạy học nội dung này.
Nhóm 2, 4, 6 : Xác định chuẩn kiến thức và kĩ năng cần đạt của học sinh khi dạy học "Tính chất cơ bản của phân số và một số ứng dụng" (Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, .). Nêu một số biện pháp anh, chị sử dụng khi dạy học nội dung này.
Biết đặt tính và thực hiện các phép tính ( đối với phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp; Phép nhân : nhân với số không quá ba chữ số, tích không quá sáu chữ số; chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số, thương không có ba chữ số)
Biết sử dụng tính chất của phép tính trong quá trình thực hành tính : Tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số, .
Tính nhẩm : Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn; nhân nhẩm với 10, 100, 1000; chia nhẩm cho 10, 100, 1000
Nội dung, chương trình Toán 4
Tìm hiểu nội dung chương trình và SGK Toán 4
Thảo luận nhóm : Trao đổi tại chỗ
Nhóm 1, 2, 3 : Trình bày chương trình Toán 4.
Nhóm 4, 5, 6 : Trình bày cấu trúc nội dung SGK Toán 4.
Nhóm 1, 2 : Trình bày nội dung Số học Toán 4
Nhóm 3, 4: Trình bày nội dung Giải bài toán có lời văn của Toán 4
Nhóm 5, 6 : Trình bày nội dung Giải bài toán có lời văn và Yếu tố hình học của Toán 4
Bổ sung, hoàn thiện, tổng kết về đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên; chính thức giới thiệu một số đặc điểm quan trọng của các số tự nhiên và hệ thập phân .
Bổ sung, hoàn thiện, tổng kết về kĩ thuật thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia. Chính thức giới thiệu một số tính chất của các phép tính, đặc biệt là tính chất của phép cộng và phép nhân của số tự nhiên.
Giới thiệu những hiểu biết ban đầu về phân số và bốn phép tính với phân số trong mối quan hệ với số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
Củng cố, mở rộng những ứng dụng của một số yếu tố đại số trong quá trình tổng kết số tự nhiên và dạy học phân số, các phép tính với phân số.
Giới thiệu cách thu thập và bước đầu xử lí một số thông tin từ biểu đồ cột, tỉ lệ bản đồ.
Bổ sung, hoàn thiện, tổng kết một số đơn vị đo khối lượng và một số đơn vị đo thời gian thông dụng; giới thiệu tiếp một số đơn vị đo diện tích và vận dụng trong giải quyết các vấn đề liên quan đến đo và ước lượng các đại lượng đã học.
Giới thiệu những hiểu biết ban đầu về góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng song song và hai đường thẳng vuông góc với nhau; hình bình hành và hình thoi; Buớc đầu tạo lập mối liên hệ giữa một số hình hình học đã học qua các hoạt động thực hành đo, vẽ, giải quyết một số vấn đề liên quan đến các yếu tố hình học.
Giới thiệu một số dạng bài toán có lời văn và tiếp tục rèn luyện, phát triển các năng lực giải quyết vấn đề, khả năng diễn đạt, . thông qua giải toán có lời văn.
Tổng số tiết dạy học Toán 4 là : 175 tiết .
Cơ bản phân thành như sau :
+ Số học (bao gồm cả các nội dung về biểu thức, biểu đồ, tỉ lệ bản đồ) : 110 tiết (63%)
+ Đo lường (đại lượng và đo đại lượng) 11 tiết (6%)
+ Yếu tố hình học : 16 tiết (9%)
+ Giải toán có lời văn (chỉ tính nội dung dạy học các dạng toán mới) : 14 tiết (8%)
+ Phần luyện tập chung củng cố tất cả kiến thức và kĩ năng của các mạch nội dung trên : 14 tiết (14%)
* Dạy học bài mới : 82 tiết (46,86%); Thực hành, luyện tập, ôn tập 93 tiết, chiếm 53,14%
SGK Toán 4 được trình bày thành 6 chương :
Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu Hình bình hành
Chương 4 : Phân số - các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi
Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ
Chương 6 : Ôn tập
Các hình vẽ, tranh ảnh minh hoạ trong SGK giảm so với Toán 1, 2, 3.
Số lượng bài tập thực hành, luyện tập trong mỗi bài là 3 - 5 bài. Tiết bài học thường có 3 bài tập chủ yếu để thực hành. Tiết LT, LTC, TH, Ôn tập thường có đến 5 câu hỏi, bài tập.
* Trao đổi nhóm :
Nội dung : So sánh việc Thực hiện hết các yêu cầu của một bài với Yêu cầu cần đạt của tiết học. Anh chị rút ra được điều gì khi tiến hành dạy học một tiết toán?
Dạy học một nội dung Toán 4
HĐ 1 : Tìm hiểu nội dung dạy học Số tự nhiên và Phân số ở lớp 4
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1, 2, 3 :Nội dung dạy học số tự nhiên ở lớp 4 gồm những vấn đề gì ? Anh chị đã thực hiện dạy học những nội dung này như thế nào ?
Nhóm 4, 5, 6 : Nội dung dạy học phân số ở lớp 4 gồm những vấn đề gì ? Anh chị đã thực hiện dạy học những nội dung này như thế nào ?
Nội dung dạy học Số tự nhiên ở lớp 4 :
+ Khái niệm các số tự nhiên; dãy số tự nhiên (đọc, viết, phân tích cấu tạo số trong phạm vi lớp triệu)
+ So sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên có 6 chữ số (trong phạm vi lớp triệu)
+ Cộng, trừ không nhớ và có nhớ trong phạm vi lớp triệu ( có 6 chữ số)
+ Nhân chia ngoài bảng (cho số có hai, ba chữ số)
+ Tính giá trị biểu thức có chứa một, hai ba chữ (có và không có dấu ngoặc đơn)
Nội dung dạy học phân số trong Toán 4 :
Nhóm 1 : Bao gồm các bài học, và luyện tập về :
1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên.
2. Phân số bằng nhau. Tính chất cơ bản của phân số.
3. Rút gọn phân số
4. Quy đồng mẫu số các phân số
5. So sánh phân số (trường hợp có cùng MS và trường hợp có MS khác nhau)
Nhóm 2 : Các bài học và luyện tập liên quan đến các phép tính về PS gồm có :
1. Phép cộng và phép trừ PS (cùng MS, khác MS)
2. Phép nhân và phép chia PS
(về tính chất của phép cộng và phép nhân Toán 4 không nêu thành bài học chính thức, chỉ giới thiệu chúng thông qua các luyện tập, thực hành rồi cho học sinh vận dụng trong thực hành tính)
Đại lượng và đo đại lượng :
Các đại lượng được học trong Toán 4 :
1. Độ dài và đo độ dài (đọc, viết, chyển đổi, làm tính, giải toán liên quan; Thực hành đo và ước lượng số đo đồ dài trong trường hợp đơn giản)
2. Khối lượng và đo khối lượng (nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của các đvị đo khối lượng tấn, tạ, yến, hg, dag; tập hệ thống hoá các đơn vị đo khối lượng thường dùng thành bảng đv đo khối lượng; chuyển đổi, tính và giải toán, thực hành cân các đồ vật thường ngày. Ước lượng cân nặng trong một số trường hợp đơn giản)
3. Thời gian và đo thời gian (nhận biết các đv đo thời gian giây, thế kỉ và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian; chuyển đổi số đo thời gian; rèn kĩ năng thực hành đo thời gian với các đơn vị đo thường gặp; thực hành xem lịch, đồng hồ ; Nhận biết về điểm và khoảng thời gian)
4. Diện tích và đo diện tích (nhận biết các đơn vị đo diện tích dm2 , m2, km2; đọc, viết nhận biết quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường gặp; chuyển đổi; làm tính và giải toán liên quan tới các số đo diện tích)
5. Tiền Việt Nam : (biết đổi tiền và sử dụng tiền Việt Nam trong sinh hoạt hàng ngày; làm tính và giải toán liên quan đến các đơn vị tiền Việt Nam)
Yếu tố thống kê
Thực hành phân tích Bảng thống kê số liệu đơn giản
Làm quen với biểu đồ; đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ
Làm quen với số TB cộng
Yếu tố hình học
Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
Thực hành vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vuông
Nhận biết hình bình hành. Biết tính diện tích hình bình hành
Nhận biết hình thoi. Biết tính diện tích hình thoi
Giải bài toán có lời văn
Củng cố kĩ năng giải bài toán đã học ở lớp 1, 2, 3, đặc biệt là các bài toán có lời văn liên quan liên quan đến các phép tính với phân số hoặc là số đo đại lượng mới học ở lớp 4.
Giải các bài toán về Tìm số TB cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó; Tìm phân số của một số
Giải các bài toán có nội dung hình học, giải các bài toán khác có liên quan đến biểu đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
Nội dung
Tìm hiểu chuẩn KT- KN Toán 4
Các nội dung dạy học Toán 4
Dạy - học một nội dung Toán
Thực hành dạy - học
Chuẩn kiến thức kĩ năng
HĐ 1 : Tìm hiểu về chuẩn KTKN và chuẩn KTKN môn Toán lớp 4
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1, 2, 3 : Nêu những vấn đề anh chị hiểu về Chuẩn kiến thức kĩ năng?
Nhóm 4, 5, 6 : Chuẩn kiến thức kĩ năng của Toán 4 là gì ? Khi dạy HS theo chuẩn KTKN Toán 4 cần lưu ý điều gì ? Ví dụ.
Chuẩn KT,KN là các yêu cầu cơ bản, tối thiểu về kiến thức kĩ năng của môn học, hoạt động giáo dục mà HS cần phải và có thể đạt được.
Chuẩn KT, KN được cụ thể hoá ở các chủ đề của môn học theo từng lớp, ở các lĩnh vực học tập cho từng lớp và cho cả cấp học. Yêu cầu về thái độ được xác định cho từng lớp và cho cả cấp học.
Chuẩn KT, KN là cơ sở để biên soạn SGK, QLDH, đánh giá kết quả GD ở từng môn học và hoạt động GD bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của Chương trình Tiểu học, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục ở tiểu học.
Nội dung của Chuẩn KT, KN :
1. Chuẩn KT, KN của từng môn học với các nội dung chủ yếu :
-Tên các chủ đề lớn của nội dung chương trình môn học từng lớp
- Các mức độ cần đạt khi HS học xong các đơn vị nội dung trong từng chủ đề
- Các ví dụ, bài tập hoặc những thể hiện về nội dung và PPDH minh hoạ
2. Chuẩn KT, KN và yêu cầu về thái độ HS cần đạt sau khi học hết mỗi lớp với các nội dung chủ yếu :
+ Chuẩn KT, KN về lĩnh vực học tập
+ Yêu cầu chủ yếu và tối thiểu về thái độ cần đạt của HS sau mỗi năm học.
3. Chuẩn KT, KN và yêu cầu về thái độ HS cần đạt sau khi học hết cấp Tiểu học.
Dạy học trên cơ sở Chuẩn KT, KN :
Quá trình DH đảm bảo mọi đối tượng HS đều đạt được Chuẩn KT, KN của các môn học trong CT GDPT cấp Tiểu học bằng sự nỗ lực của bản thân đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển năng lực cá nhân của HS trong từng môn học hoặc lĩnh vực học tập.
Đối với việc tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập :
Định hướng : Khoảng 80 - 90 % trong chuẩn KT, KN và khoảng 10 - 20% vận dụng KT, KN trong chuẩn để phát triển.
Một bài kiểm tra thường có từ 5 - 8 bài trắc nghiệm, từ 4 - 6 bài tự luận, trong đó có 3 - 5 bài kiểm tra kĩ năng tính toán và đo lường, 1 hoặc 2 bài toán có lời văn.
Chuẩn KT, KN của Toán 4 là trình độ học tập- cơ bản của những nội dung trọng tâm của Toán 4.(Mọi HS lớp 4 bình thường đều đạt được chuẩn này)
Do sự phát triển không đồng đều của các đối tượng HS nên mức độ đạt chuẩn của mỗi HS cũng không hoàn toàn như nhau. Số đông HS sẽ đạt chuẩn, một bộ phận HS có nhu cầu và khả năng vượt chuẩn, một số HS cần có sự hỗ trợ của GV để đạt chuẩn? GV cần dạy học theo từng đối tượng để mọi HS đều đạt chuẩn và khuyến khích một bộ phận HS vượt chuẩn nhưng không gây sự nặng nề, quá sức với HS.
HĐ 2 : Thực hành
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1, 3, 5 : Xác định chuẩn kiến thức và kĩ năng cần đạt của học sinh khi dạy học "Các phép tính cộng, trừ , nhân, chia các số tự nhiên của Toán 4" . Nêu một số biện pháp anh, chị sử dụng khi dạy học nội dung này.
Nhóm 2, 4, 6 : Xác định chuẩn kiến thức và kĩ năng cần đạt của học sinh khi dạy học "Tính chất cơ bản của phân số và một số ứng dụng" (Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, .). Nêu một số biện pháp anh, chị sử dụng khi dạy học nội dung này.
Biết đặt tính và thực hiện các phép tính ( đối với phép cộng, phép trừ các số có đến sáu chữ số, không nhớ hoặc có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp; Phép nhân : nhân với số không quá ba chữ số, tích không quá sáu chữ số; chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số, thương không có ba chữ số)
Biết sử dụng tính chất của phép tính trong quá trình thực hành tính : Tính chất giao hoán, kết hợp, nhân một tổng với một số, .
Tính nhẩm : Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn; nhân nhẩm với 10, 100, 1000; chia nhẩm cho 10, 100, 1000
Nội dung, chương trình Toán 4
Tìm hiểu nội dung chương trình và SGK Toán 4
Thảo luận nhóm : Trao đổi tại chỗ
Nhóm 1, 2, 3 : Trình bày chương trình Toán 4.
Nhóm 4, 5, 6 : Trình bày cấu trúc nội dung SGK Toán 4.
Nhóm 1, 2 : Trình bày nội dung Số học Toán 4
Nhóm 3, 4: Trình bày nội dung Giải bài toán có lời văn của Toán 4
Nhóm 5, 6 : Trình bày nội dung Giải bài toán có lời văn và Yếu tố hình học của Toán 4
Bổ sung, hoàn thiện, tổng kết về đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên; chính thức giới thiệu một số đặc điểm quan trọng của các số tự nhiên và hệ thập phân .
Bổ sung, hoàn thiện, tổng kết về kĩ thuật thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia. Chính thức giới thiệu một số tính chất của các phép tính, đặc biệt là tính chất của phép cộng và phép nhân của số tự nhiên.
Giới thiệu những hiểu biết ban đầu về phân số và bốn phép tính với phân số trong mối quan hệ với số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
Củng cố, mở rộng những ứng dụng của một số yếu tố đại số trong quá trình tổng kết số tự nhiên và dạy học phân số, các phép tính với phân số.
Giới thiệu cách thu thập và bước đầu xử lí một số thông tin từ biểu đồ cột, tỉ lệ bản đồ.
Bổ sung, hoàn thiện, tổng kết một số đơn vị đo khối lượng và một số đơn vị đo thời gian thông dụng; giới thiệu tiếp một số đơn vị đo diện tích và vận dụng trong giải quyết các vấn đề liên quan đến đo và ước lượng các đại lượng đã học.
Giới thiệu những hiểu biết ban đầu về góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng song song và hai đường thẳng vuông góc với nhau; hình bình hành và hình thoi; Buớc đầu tạo lập mối liên hệ giữa một số hình hình học đã học qua các hoạt động thực hành đo, vẽ, giải quyết một số vấn đề liên quan đến các yếu tố hình học.
Giới thiệu một số dạng bài toán có lời văn và tiếp tục rèn luyện, phát triển các năng lực giải quyết vấn đề, khả năng diễn đạt, . thông qua giải toán có lời văn.
Tổng số tiết dạy học Toán 4 là : 175 tiết .
Cơ bản phân thành như sau :
+ Số học (bao gồm cả các nội dung về biểu thức, biểu đồ, tỉ lệ bản đồ) : 110 tiết (63%)
+ Đo lường (đại lượng và đo đại lượng) 11 tiết (6%)
+ Yếu tố hình học : 16 tiết (9%)
+ Giải toán có lời văn (chỉ tính nội dung dạy học các dạng toán mới) : 14 tiết (8%)
+ Phần luyện tập chung củng cố tất cả kiến thức và kĩ năng của các mạch nội dung trên : 14 tiết (14%)
* Dạy học bài mới : 82 tiết (46,86%); Thực hành, luyện tập, ôn tập 93 tiết, chiếm 53,14%
SGK Toán 4 được trình bày thành 6 chương :
Chương 1 : Số tự nhiên. Bảng đơn vị đo khối lượng
Chương 2 : Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học
Chương 3 : Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Giới thiệu Hình bình hành
Chương 4 : Phân số - các phép tính với phân số. Giới thiệu hình thoi
Chương 5 : Tỉ số - Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ
Chương 6 : Ôn tập
Các hình vẽ, tranh ảnh minh hoạ trong SGK giảm so với Toán 1, 2, 3.
Số lượng bài tập thực hành, luyện tập trong mỗi bài là 3 - 5 bài. Tiết bài học thường có 3 bài tập chủ yếu để thực hành. Tiết LT, LTC, TH, Ôn tập thường có đến 5 câu hỏi, bài tập.
* Trao đổi nhóm :
Nội dung : So sánh việc Thực hiện hết các yêu cầu của một bài với Yêu cầu cần đạt của tiết học. Anh chị rút ra được điều gì khi tiến hành dạy học một tiết toán?
Dạy học một nội dung Toán 4
HĐ 1 : Tìm hiểu nội dung dạy học Số tự nhiên và Phân số ở lớp 4
Thảo luận nhóm :
Nhóm 1, 2, 3 :Nội dung dạy học số tự nhiên ở lớp 4 gồm những vấn đề gì ? Anh chị đã thực hiện dạy học những nội dung này như thế nào ?
Nhóm 4, 5, 6 : Nội dung dạy học phân số ở lớp 4 gồm những vấn đề gì ? Anh chị đã thực hiện dạy học những nội dung này như thế nào ?
Nội dung dạy học Số tự nhiên ở lớp 4 :
+ Khái niệm các số tự nhiên; dãy số tự nhiên (đọc, viết, phân tích cấu tạo số trong phạm vi lớp triệu)
+ So sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên có 6 chữ số (trong phạm vi lớp triệu)
+ Cộng, trừ không nhớ và có nhớ trong phạm vi lớp triệu ( có 6 chữ số)
+ Nhân chia ngoài bảng (cho số có hai, ba chữ số)
+ Tính giá trị biểu thức có chứa một, hai ba chữ (có và không có dấu ngoặc đơn)
Nội dung dạy học phân số trong Toán 4 :
Nhóm 1 : Bao gồm các bài học, và luyện tập về :
1. Giới thiệu khái niệm ban đầu về phân số. Phân số và phép chia số tự nhiên.
2. Phân số bằng nhau. Tính chất cơ bản của phân số.
3. Rút gọn phân số
4. Quy đồng mẫu số các phân số
5. So sánh phân số (trường hợp có cùng MS và trường hợp có MS khác nhau)
Nhóm 2 : Các bài học và luyện tập liên quan đến các phép tính về PS gồm có :
1. Phép cộng và phép trừ PS (cùng MS, khác MS)
2. Phép nhân và phép chia PS
(về tính chất của phép cộng và phép nhân Toán 4 không nêu thành bài học chính thức, chỉ giới thiệu chúng thông qua các luyện tập, thực hành rồi cho học sinh vận dụng trong thực hành tính)
Đại lượng và đo đại lượng :
Các đại lượng được học trong Toán 4 :
1. Độ dài và đo độ dài (đọc, viết, chyển đổi, làm tính, giải toán liên quan; Thực hành đo và ước lượng số đo đồ dài trong trường hợp đơn giản)
2. Khối lượng và đo khối lượng (nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của các đvị đo khối lượng tấn, tạ, yến, hg, dag; tập hệ thống hoá các đơn vị đo khối lượng thường dùng thành bảng đv đo khối lượng; chuyển đổi, tính và giải toán, thực hành cân các đồ vật thường ngày. Ước lượng cân nặng trong một số trường hợp đơn giản)
3. Thời gian và đo thời gian (nhận biết các đv đo thời gian giây, thế kỉ và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian; chuyển đổi số đo thời gian; rèn kĩ năng thực hành đo thời gian với các đơn vị đo thường gặp; thực hành xem lịch, đồng hồ ; Nhận biết về điểm và khoảng thời gian)
4. Diện tích và đo diện tích (nhận biết các đơn vị đo diện tích dm2 , m2, km2; đọc, viết nhận biết quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thường gặp; chuyển đổi; làm tính và giải toán liên quan tới các số đo diện tích)
5. Tiền Việt Nam : (biết đổi tiền và sử dụng tiền Việt Nam trong sinh hoạt hàng ngày; làm tính và giải toán liên quan đến các đơn vị tiền Việt Nam)
Yếu tố thống kê
Thực hành phân tích Bảng thống kê số liệu đơn giản
Làm quen với biểu đồ; đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ
Làm quen với số TB cộng
Yếu tố hình học
Nhận biết góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Nhận biết hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
Thực hành vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vuông
Nhận biết hình bình hành. Biết tính diện tích hình bình hành
Nhận biết hình thoi. Biết tính diện tích hình thoi
Giải bài toán có lời văn
Củng cố kĩ năng giải bài toán đã học ở lớp 1, 2, 3, đặc biệt là các bài toán có lời văn liên quan liên quan đến các phép tính với phân số hoặc là số đo đại lượng mới học ở lớp 4.
Giải các bài toán về Tìm số TB cộng, Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, Tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số đó; Tìm phân số của một số
Giải các bài toán có nội dung hình học, giải các bài toán khác có liên quan đến biểu đồ, ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hữu Trình
Dung lượng: 184,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)