DA TS 10 mon Van 2009-2010

Chia sẻ bởi Nguyễn Vinh | Ngày 12/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: DA TS 10 mon Van 2009-2010 thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

UBND TỈNH TIỀN GIANG
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10

Đề chính thức
Khóa ngày 01 tháng 7 năm 2009

Môn thi: NGỮ VĂN
I. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm):
1. YÊU CẦU VỀ KĨ NĂNG:
Chỉ cần trình bày ngắn gọn, không cần viết thành bài văn.
Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, sử dụng từ ngữ chính xác, giàu hình ảnh.
2. YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC: Thí sinh có thể cảm nhận hoặc trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được những nội dung chủ yếu dưới đây:

Nội dung
Điểm

Hai câu đầu: vừa nói đến thời gian vừa gợi tả khung cảnh thiên nhiên.
- Hình ảnh “con én đưa thoi”: gợi tả khung cảnh ngày xuân tươi sáng, rộn ràng.
- “Thiều quang… sáu mươi”: miêu tả thời gian (mùa xuân đã bước sang tháng thứ ba) đồng thời gợi tả cảnh sắc (Thiều quang: ánh sáng ngày xuân).

1,0

Hai câu cuối: miêu tả bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân.
- “Cỏ non xanh tận chân trời”: không gian trải rộng, mênh mông với màu sắc tươi tắn làm phông nền cho bức tranh mùa xuân (“xanh tận”) ;
- “Cành lê trắng điểm một vài bông hoa”: cảnh sắc thiên nhiên được miêu tả trong trạng thái sinh động, giàu sức sống (bông hoa trắng “điểm”).

1,0

Lưu ý:
Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức.


Câu 2: (5,0 điểm):
1. YÊU CẦU VỀ KĨ NĂNG:
Biết cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí, xác định được các luận điểm đúng đắn, luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) xác thực và biết lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp.
Bố cục bài văn hợp lí, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng.
2. YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC: Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được những nội dung chủ yếu dưới đây:



Nội dung
Điểm

A. Nêu chính xác vấn đề cần nghị luận.
0,5

B. Giải thích vấn đề: Khiêm nhường là:
Khiêm tốn trong quan hệ đối xử (biết đánh giá cái hay của mình một cách vừa phải và dè dặt), không tự đề cao cá nhân;
Không giành cái hay về mình mà sẵn sàng nhường cho người khác.
0,5

C. Vận dụng lí lẽ và dẫn chứng để khẳng định tính đúng đắn của vấn đề: Chẳng hạn:
Khiêm nhường sẽ giúp cho mỗi cá nhân trở nên tiến bộ hơn trong cách cư xử, lối sống, trong việc rèn luyện, tu dưỡng…
Khiêm nhường sẽ giúp cho việc giao tiếp, đối xử giữa người với người trong xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
Khiêm nhường là phẩm chất cần có của mỗi con người trong tập thể, trong xã hội.
1,5




D. Vận dụng lí lẽ và dẫn chứng để bàn bạc, mở rộng vấn đề: Chẳng hạn:
Phê phán những người có tính tự kiêu, tự mãn, có lối sống tham lam, ích kỉ.
Phân biệt đức tính khiêm nhường với thái độ tự ti, tự hạ thấp mình…
1,5


E. Nêu phương hướng phấn đấu của bản thân: Chẳng hạn:
Sẽ tích cực tu dưỡng, rèn luyện để có được đức tính khiêm nhường.
Đề xuất những biện pháp, phương hướng tu dưỡng, rèn luyện cụ thể của bản thân.
1,0


Lưu ý:
Chỉ cho điểm tối đa khi thí sinh đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức.
Thí sinh có thể nêu lí lẽ và dẫn chứng theo cách khác, miễn là chính xác, hợp lí.
Khuyến khích những bài làm có tính riêng, sáng tạo.

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3,0 điểm; mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm):
Mã đề 106
Mã đề 124
Mã đề 133
Mã đề 142

Câu hỏi
Đáp án
Câu hỏi
Đáp án
Câu hỏi
Đáp án
Câu hỏi
Đáp án

1
B
1
C
1
D
1
A

2
D
2
B
2
C
2
D

3
A
3
C
3
A
3
C

4
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Vinh
Dung lượng: 68,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)